Hãy dựa vào khối lượng riêng ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất của cùng một chất ở các thể khác nhau để chứng tỏ khoảng cách giữa các phân tử ở thể khí rất lớn so với ở thể lỏng và thể rắn.
Ở cùng điều kiện như nhau về nhiệt độ và áp suất ,đối với chất khí có cùng số mol có cùng thể tích còn vs chất lỏng và rắn thì cùng số mol k cùng thể tích
Bạn giở lại sgk Lý 7, bài sự nở ra vì nhiệt của các chất:)
Giải thích vì sao ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, những thể tích bằng nhau của mọi chất khí đều chứa cùng số phân tử khí. Điều đó có thể áp dụng cho chất lỏng được không? Vì sao?
Vì thể tích 1 mol chất phụ thuộc vào kích thước của phân tử và khoảng cách giữa các phân tử của chất, mà các chất khác nhau thì có phân tử với kích thước và khoảng cách giữa chúng khác nhau.
TK#
Đối với chất khí do lực hút phân tử các chất khí rất yếu nên khoảng cách giữa các phân tử rất lớn. Thể tích không phụ thuộc vào kích thước phân tử mà chỉ phụ thuộc vào khoảng cách phân tử. Khi tác động cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì khoảng cách giữa các phân tử chất khí khác nhau thì bằng nhau nên số phân tử bằng nhau ⇒ Thể tích bằng nhau.
Tính khối lượng mol phân tử các chất sau: a. Chất A có tỉ khối hơi so với không khí bằng 2,07 b. Thể tích hơi của 3,3gam chất X bằng thể tích của 1,76gam khí oxi (ở cùng điều kiện, nhiệt độ, áp suất)
\(a,M_A=29.2,07\approx 60(g/mol)\\ b,n_X=n_{O_2}=\dfrac{1,76}{32}=0,055(mol)\\ \Rightarrow M_X=\dfrac{3,3}{0,055}=60(g/mol)\)
Làm thế nào để :
- Tính được số nguyên tử, số phân tử các chất trong một mẫu chất có khối lượng, thể tích cho trước.
- Tính được thể tích của một khối lượng khí ( mà không phải đo )
- So sánh được khối lượng của cùng mto56 thể tích của 2 khí ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất ( mà không phải cân )
-Lấy số mol nhân cho 6.1023
-Lấy số mol nhân cho 22,4(ở đktc)
-\(d_{A/B}=\dfrac{M_A}{M_B}\)
Chúc bạn học tốt
Làm thế nào để:
-Tính được số nguyên tử, số phân tử của các chất trong một mẫu chất có khối lượng, thể tích cho trước:
-Tính được thể tích chủa một lượng khí(mà ko phải đo)
-So sánh được khối lượng của cùng một thể tích của 2 khí ở cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất(mà ko phải cân)
a, tính số mol rồi lấy số mol.6.1023
b, V=n.22,4
c d\(\frac{A}{B}\) = \(\frac{M_A}{M_B}\)
-Lấy số mol nhân cho 6.1023
-Lấy số mol nhân cho 22,4(ở đktc)
-\(d_{A/B}=\dfrac{M_A}{M_B}\)
Chúc bạn học tốt
1. Chọn từ thik hợp để hoàn chỉnh thông tin trong các câu sau :
- Điều kiện tiêu chuẩn : nhiệt độ .......... , áp suất ............
- Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa .......... phân tử khí hay ......... mol chất khí.
- Ở đktc , thể tích của 1 mol chất khí bằng ......... lít.
- Người ta quy ước điều kiện thường là ở nht độ .......... và áp suất ......... atm.
2. Thảo luận theo nhóm :
a) Các ý kiến ở câu 1 trên ;
b) Tại sao 1 mol chất khí ở điều kiện thường lại có thể tích lớn hơn ở điều kiện tiêu chuẩn ?
3. Chọn từ/cụm từ thích hợp cho trog ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ở ô Kết luận dưới đây .
( có cùng ; \(6,022.10^{23}\) ; rất nhỏ ; rất lớn ; bg nhau ; mol; khác nhau; 22,4;24;25; lít/mol; gam/mol; hai ; lít ; cùng số )
Kết luận :
a) Thể tích mol phân tử của chất khí là thể tích chứa một ....(1).... phân tử hay ...(2).... phân tử chất khí . ở đhtc , một mol chất khí bất kì đều có thể tích ...(3)... lít. Đơn vị đo thể tích mol phân tử chất khí là ...(4)...
b) Thể tích của 1 mol các chất rắn , lỏng , khí có thể ...(5)... nhưng chúng đều chứa ...(6)... phân tử/nguyên tử .
c) Ở điều kiện thường ( 20độC , 1 atm ), một mol của mọi chất khí đều chiếm một thể tích ...(7)...
và bằng ...(8)... lít .
Help me
1/ - Điều kiện tiêu chuẩn : nhiệt độ tiêu chuẩn, áp suất tiêu chuẩn.
Điều kiện tiêu chuẩn là 0 độ C , áp xuấn 1 atm
1)O'C(không độ C)
2)1 atm
3)6,022x10^23
4)1
5)22,4
6)20'C(20 độ C)
7)1
Khi cracking hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y ( các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Tìm công thức phân tử của X:
A. C5H12
B. C4H10
C. C3H8
D. C6H14
Đáp án : A
Gọi công thức phân tử của ankan X là CnH2n+2
Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol
=> mY = 24.nY = 24.3 = 72
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mX = mY = 72
Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là:
A. C6H14
B. C3H8
C. C4H10
D. C5H12
Đáp án D
Gọi công thức phân tử của ankan X là CnH2n+2.
Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol => 1 mol X → c r a c k i n g 3 mol Y.
Ta có: MY = 12.2 = 24 <=> m Y n Y = 24
=> mY = 24.nY = 24.3 = 72
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: mX = mY = 72
=> MX = m X n X = 72 1 = 72 ⇔ 14n + 2 = 72 => n = 5 => X là C5H12.
Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là:
A. C6H14
B. C5H12
C. C3H8
D. C4H10
Giả sử ban đầu có V ankan
Đốt V ankan -> 3V hỗn hợp khí
=>số mol tăng 3 lần
Mà M hỗn hợp sau la 12*2=24 nên theo DLBTKL có m(trước)=m(sau)
=> M(trước)=3M(sau)
=> M(trước)=3*24=72
=> Ankan C5H12
=> Đáp án B
Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X, thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12. Công thức phân tử của X là :
A. C5H12
B. C6H14
C. C4H10
D. C3H8.