Từ hệ thức (4.3), cho biết cần đo đại lượng nào để xác định nhiệt dung riêng của nước?
1. Cần nhiệt lượng bao nhiêu để đun nóng 5 lít nước từ 20 độ C lên 80 độ C? Cho biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
2. Trong khi làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của chì, 1 học sinh thả 1 miếng chì có khối lượng 0,3kg được nung nóng tới 100 độ C vào 0,25kg nước ở 58,5 độ C làm cho nước nóng lên đén 60 độ C. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
a) Tính nhiệt lượng nước thu được.
b) Tính nhiệt dung riêng của chì.
Giúp mình với, mai mình thi rồi!!!
a,Vì nước nóng lên từ 20°C đến 80°C nên ta có
Qthu=m.c.(t2-t1)= 5.4200(80-20)=1260000(j)
b,Vì nước thu nhiệt từ 58,5°C đến 60°C nên ta có:
Qthu=m1.c1.(t-t1)
Vì chì tỏa nhiệt từ 100°C đến 60°C nên ta có
Qtỏa=m2.c2.(t2-t)
Áp dụng phương trình cần bằng nhiệt, ta có
Qthu=Qtỏa
=>m1.c1.(t-t1)=m2.c2.(t2-t)
<=> 0,25.4200.(60-58,5)=0,3.c2(100-60)
<=>1575=12c2
<=>c2=131,25(j/kg.k)
=> Vậy nhiệt dung riêng của chì là 131,25j/kg.k
Thi tốt nha:3
Muốn xác định nhiệt lượng vật thu vào cần tra bảng để biết độ lớn của đại lượng nào và đo độ lớn của những đại lượng nào, bằng những dụng cụ nào?
Muốn xác định nhiệt lượng vật thu vào cần tra bảng để biết độ lớn của nhiệt dung riêng của chất làm vật và đo độ lớn của khối lượng bằng cân, độ tăng nhiệt độ bằng nhiệt kế.
Để xác định nhiệt hóa hơi của nước, người ta làm thí nghiệm sau. Đưa 10g hơi nước ở nhiệt độ 1000C vào một nhiệt lượng kế chứa 290g nước ở 200C. Nhiệt độ cuối của hệ là 400C. Hãy tính nhiệt hóa hơi của nước, cho biết nhiệt dung của nhiệt lượng kế là 46J/độ, nhiệt dung riêng của nước là 4,18J/g.độ.
Nhiệt lượng do 10g hơi nước tỏa ra khi nguội đến t = 400
Q 1 = L m 1 + c m 1 ( 100 − 40 ) = L m 1 + 60 c m 1 (1)
Nhiệt lượng do nước trong nhiệt lượng kế hấp thụ: Q 2 = c m 2 ( 40 − 20 ) = 20 c m 2 (2)
Nhiệt lượng do nhiệt lượng kế hấp thụ: Q 3 = q : ( 40 − 20 ) = 20 q (3)
Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có: Q1 = Q2 + Q3
L m 1 + 60 c m 1 = 20 c m 2 + 20 q ⇒ L = 20 c m 2 − 60 c m 1 + 20 q m 1 ⇒ L = 20 c ( m 2 − 3 m 1 ) + 20 q m 1 = 20.4 , 18.260 + 4 , 6.20 10 ⇒ L = 2173 , 6 + 92 = 2265 , 6 J / g
Để xác định nhiệt hóa hơi của nước, người ta làm thí nghiệm sau đây: Đưa 10 g hơi nước ở nhiệt độ 100oC vào một nhiệt lượng kế chứa 290 g nước ở 20oC. Nhiệt độ cuối của hệ là 40oC. Hãy tính nhiệt hóa hơi của nước, cho biết nhiệt dung của nhiệt lượng kế là 46 J/độ, nhiệt dung riêng của nước là 4,18 J/g.độ.
Nhiệt lượng do m 1 = 10g hơi nước tỏa ra khi hóa lỏng hoàn toàn ở nhiệt độ t 1 = 100oC là Q 1 = L m 1 .
Nhiệt lượng do m 1 = 10g nước (do hơi ngưng tụ) tỏa ra để giảm nhiệt độ từ t 1 = 100oC xuống đến nhiệt độ t = 40oC là: Q ' 1 = m1c(t1 - t)
Nhiệt lượng do m 2 = 290g nước và nhiệt lượng kế thu vào để tăng nhiệt độ từ t 2 = 20oC lên đến t = 40oC là: Q 2 = ( m 2 c + 46 ) ( t - t 2 )
Phương trình cân bằng nhiệt: Q 1 + Q ' 1 = Q 2
⇔ L m 1 + m 1 c ( t 1 - t ) = ( m 2 c + 46 ) ( t - t 2 ) .
thay số:
L = 2,26.106J/kg.
Một ấm bằng nhôm có khối lượng 400g đang chứa nước ở 250C. Để đun sôi nước trong ấm người ta cần cung cấp cho ấm nước một nhiệt lượng là 813900J. Hãy xác định thể tích nước có trong ấm. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, của nhôm là 880J/kg.K và khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3. Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường xung quanh
Tóm tắt:
\(m_1=400g=0,4kg\)
\(t_1=25^oC\)
\(t_2=100^oC\)
\(\Rightarrow\Delta t=t_2-t_1=75^oC\)
\(Q=813900J\)
\(c_1=880J/kg.K\)
\(D=1000kg/m^3\)
\(c_2=4200J/kg.K\)
=============
\(V_2=?m^3\)
Khối lượng nước được đun:
\(Q=Q_1+Q_2\)
\(\Leftrightarrow813900=m_1.c_1.\Delta t+m_2.c_2.\Delta t\)
\(\Leftrightarrow813900=0,4.880.75+m_2.4200.75\)
\(\Leftrightarrow813900=26400+315000m_2\)
\(\Leftrightarrow813900-26400=315000m_2\)
\(\Leftrightarrow787500=315000m_2\)
\(\Leftrightarrow m_2=\dfrac{787500}{315000}=2,5\left(kg\right)\)
Thể tích của nước chứa trong binhg:
\(m=D.V\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{2,5}{1000}=0,0025\left(m^3\right)\)
Muốn xác định nhiệt lượng vật thu vào cần tra bảng để biệt độ lớn của đại lượng nào và đo độ lớn của những đại lượng nào, bằng những dụng cụ nào?
C8. Muốn xác định nhiệt lượng vật thu vào cần tra bảng để biệt độ lớn của đại lượng nào và đo độ lớn của những đại lượng nào, bằng những dụng cụ nào ?
Bài giải:
Tra bảng để biệt nhiệt dung riêng; cân vật để biết khối lượng, đo nhiệt độ để xác định độ tăng nhiệt độ.
Để xác định khối lượng riêng của một chất tạo nên vật cần phải xác định được những đại lượng nào? Theo em, cách xác định khối lượng riêng của một vật rắn không thấm nước và của một lượng chất lỏng có khác nhau hay không?
Tham khảo!
- Để xác định khối lượng riêng của một vật rắn không thấm nước cần phải xác định được những đại lượng là khối lượng và thể tích của vật.
- Theo em, cách xác định khối lượng riêng của một vật rắn và của một lượng chất lỏng có khác nhau.
Tính nhiệt lượng cần thiết để 5 kg đồng tăng nhiệt độ từ 1000C đến 1500C. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K. Với nhiệt lượng trên có thể làm cho 5 lít nước nóng thêm bao nhiêu độ? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
Q= m1.c1.(t2-t1)= 5.380.(150-100)= 95000(J)
Với nhiệt lượng đó có thể làm 5 lít nước nóng thêm :
Q=m2.c2.\(\Delta t2\)
<=> 95000=5.4200.\(\Delta t2\)
<=>\(\Delta t2\) = 4,524(độ)
=> Nóng thêm khoảng 4,524 độ C
Xác định lượng nhiệt cần cung cấp cho cục nước đá khối lượng 0,2 kg ở -20 ° C biến hoàn toàn thành hơi nước ở 100 ° C. Cho biết nước đá có nhiệt nóng chảy riêng là 3,4. 10 5 J/kg và nhiệt dung riêng là 2,09. 10 3 J/kg.K ; nước có nhiệt dung riêng là 4,18. 10 3 J/kg.K và nhiệt hoá hơi riêng là 2,3. 10 3 J/kg.
Nhiệt lượng cần phải cung cấp để làm cho một cục nước đá có khối lượng 200 g nước đá ở -20 ° C tan thành nước và được đun sôi để biến hoàn toàn thành hơi nước ở 100 ° C
Q = c đ m( t 1 - t 0 ) + λ m + c n m( t 2 - t 1 ) + Lm
hay Q = m [ c đ ( t 1 - t 0 ) + λ + c n ( t 2 - t 1 ) + L]
Thay số, ta tìm được :
Q = 0,2. [2,09. 10 3 (0 - (-20)) + 3,4. 10 5 + 4,18. 10 3 (100 - 0) + 2,3. 10 6 ]
hay Q = 205 960 J ≈ 206 kJ
Bài 1. Một ấm nước bằng đồng có khối lượng 300g chứa 1 lít nước. Tính nhiệt lượng cần thiết để đun nước trong ấm từ đến . Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.K, nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K.
Bài 2. Nói nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K có nghĩa là gì? Nếu cung cấp cho 1kg nước một nhiệt lượng là 21000J thì nước nóng lên thêm bao nhiêu độ?
Bài 3. Một máy bay trực thăng khi cất cánh lên thẳng, động cơ tạo ra một lực phát động 1200N, sau 150 giây máy bay đạt độ cao 650m. Tính công suất của động cơ máy bay.
Bài 1) Lỗi ảnh nhá bạn
Bài 2)
Có nghĩa là nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1kg nước tăng thêm 1 °C
Nếu cung cấp cho 1kg nước cần 21000J thì nước nóng thêm
21000:4200=5oC
Bài 3)
Công suất
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{F.s}{t}=\dfrac{1200.650}{150}=5200W=5,2kW\)