Nhiệt lượng cần để làm nóng 1 kg nước lên thêm 1℃ khác với nhiệt lượng cần để làm nóng 1 kg rượu lên 1℃. Đại lượng vật lí nào có thể dùng để mô tả sự khác biệt như trên của các chất khác nhau?
Để kiểm tra mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật, người ta có thể làm thí nghiệm vẽ ở hình 24.1. Dùng đèn cồn lần lượt đun 2 khối lượng nước khác nhau, 50 và 100 g, đựng trong 2 cốc thủy tinh giống nhau, để nước ở trong các cốc đều nóng lên thêm 20oC. Tiến hành thí nghiệm và kết quả thu được ghi ở bảng 24.1:
Trong thí nghiệm trên, yếu tố nào ở 2 cốc được giữ giống nhau, yếu tố nào được thay đổi? Tại sao phải làm như thế? Hãy tìm số thích hợp cho các chỗ trống ở hai cột cuối bảng. Biết nhiệt lượng của ngọn lửa còn truyền cho nước tỷ lệ với thời gian đun.
Độ tăng nhiệt độ và chất làm vật (nước) được giữ giống nhau ở hai cốc.
Khối lượng thay đổi.
Làm như vậy mới tìm hiểu được mối quan hệ giữa nhiệt lượng và khối lượng.
Ta có: m1 = 1/2 .m2 và Q1 = 1/2 .Q2.
Câu 2:
a. Thể tích của một khối chất lỏng, khối chất khí thay đổi thế nào khi nhiệt độ
chất lỏng, chất khí tăng lên, giảm đi (các yếu tố khác được giữ không đổi).
b. Khi nhiệt độ tăng như nhau, các chất lỏng, chất khí khác nhau nhưng cùng
thể tích ban đầu có nở ra như nhau hay không?
Câu 3:
a. Hãy so sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
b. So sánh độ tăng thể tích (lớn hay nhỏ hơn) của 100cm 3 các chất sau đây khi
nhiệt độ của chúng tăng từ 10°C đến 50°C: không khí, nước, sắt.
Câu 4: Khi đun nóng 1 vật rắn, đại lượng nào sau đâu của vật rắn không thay đổi?
A. Thể tích B. Đường kính C. Chu vi D. Khối lượng
mình đang cần gấp các bạn giúp mik với!
tại ko có môn vật lí nên mình để thành môn toán
Vật lí 8:
Bài 1: 1 h/s thả 1250g chì ở nhiệt độ 120 độ C vào 400g nc ở nhiệt độ 30 độ C làm nc nóng lên 37 độ C
a) nhiệt độ chì ? khi có sự cân bằng nhiệt
b) nhiệt lượng thu vào?
Bài 2: dùng bếp dầu để đun sôi 2l nc ở 20 độC chứa trong 1 ấm bằng nhôm có khối lượng 0,5 kg. Cho bt nhiệt dung của nc là 4200 J/kg.K, của nhôm là 880 J/kg.K, năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa là 46 nhân 10 J/kg
a) Nhiệt lượng thu vào của ấm nhôm và 2l nc
b) bt chỉ có 40% nhiệt lượng do dầu tỏa ra làm nóng nc và ấm. Khối lượng dầu tỏa cần thiết để đun sôi lượng nc nói trên
Ô chữ về sự nở vì nhiệt
Hàng ngang
1. Một cách làm cho thể tích của vật rắn tăng.
2. Hiện tượng xảy ra khi vật rắn được nung nóng.
3. Một trong những nguyên nhân làm cho thể tích chất khí tăng.
4. Dụng cụ dùng để đo thể tích của chất lỏng.
5. Từ dùng để so sánh sự nở vì nhiệt của các chất khí khác nhau.
6. Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
7. Từ dùng để so sánh sự nở vì nhiệt của chất khí và chất lỏng.
8. Đơn vị của đại lượng này là C 0 .
9. Từ dùng để chỉ sự thay đổi thể tích của vật rắn khi bị hơ nóng.
Hàng dọc được tô đậm
Từ xuất hiện nhiều nhất trong các bài từ 18 đến 21
Gas, nhiên liệu phổ biến hiện nay có thành phần chính là propane và butane. Nhiệt lượng giải phóng khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg một loại gas là khoảng 50 400 kJ
a) Biết để làm nóng 1 kg nước lên 1 độ thì cần cung cấp nhiệt lượng là 4 200 J. Để đun sôi 30 kg nước từ nhiệt độ 20 °C cần cung cấp bao nhiêu kJ nhiệt?
A. 2 520 kJ. B. 5 040 kJ. C. 10 080 kJ. D. 6 048 kJ.
b) Cần đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu kg gas để cung cấp đủ nhiệt lượng trên, biết hiệu suất hấp thụ nhiệt đạt 80%.
A. 0,20 kg. B. 0,25 kg. C. 0,16 kg. D. 0,40 kg.
1. Một trong những nguyên nhân làm cho thể tích chất khí tăng
2, Dụng cụ dùng để đo thể tích của chất lỏng
3. Từ dùng để so sanh sự nở vì nhiệt của các chất khí khác nhau
4. Từ dùng để so sanh sự nở vì nhiệt của chất khí va chất lỏng
5. Đơn vị của đại lượng này là 0 c
6. Từ dùng để chỉ sự thay đổi thể tích của vật rắn khi bị hơ nóng
1. Nhiệt độ tăng
2. Bình chia độ
3. Giống nhau
4. Khác nhau
5. Nhiệt độ
6. Tăng
Cái này có trong bài tập vật lí phải ko ?
1/Nhiệt độ tăng
2/Bình chia độ
3/Giống nhau
4/Khác nhau
5/ Nhiệt độ
6/Tăng
Mà sao ko hỏi lun cả 11 câu?
1:Nhiệt độ tăng
2:Bình chia độ
3:Giống nhau
4:Khác nhau
5:Nhiệt độ
6:Tăng
tick cho mình nha bạn
chúc bạn học tốt
Để kiểm tra sự phụ thuộc của nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với chất làm vật người ta làm thí nghiệm sau đây: Dùng đèn cồn nung nóng 50 gam bột băng phiến và 50 gam nước cùng nóng lên thêm 20oC (H.24.3). Kết quả thí nghiệm được ghi ở bảng 24.3.
Điền dấu thích hợp ("=", ">", "<", "/") vào ô trống của cột cuối bảng:
Trong thí nghiệm này những yếu tố nào thay đổi, không đổi?
* Ta có: Q1 > Q2
* Trong thí nghiệm này, khối lượng và độ tăng nhiệt độ không đổi.
Chất làm vật thay đổi.
Tính nhiệt lượng cần thiết để 5 kg đồng tăng nhiệt độ từ 1000C đến 1500C. Biết nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K. Với nhiệt lượng trên có thể làm cho 5 lít nước nóng thêm bao nhiêu độ? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
Q= m1.c1.(t2-t1)= 5.380.(150-100)= 95000(J)
Với nhiệt lượng đó có thể làm 5 lít nước nóng thêm :
Q=m2.c2.\(\Delta t2\)
<=> 95000=5.4200.\(\Delta t2\)
<=>\(\Delta t2\) = 4,524(độ)
=> Nóng thêm khoảng 4,524 độ C
Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên có phụ thuộc chất làm vật không?
Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên có phụ thuộc vào chất làm vật.
Ngt thả 1 miếng đồng 0,6 kg ở nhiệt độ 100C vào 2,5 kg nước làm cho nước nóng lên tới 30C. Hỏi:
a)Nhiệt độ của đồng ngay khi có cân bằng nhiệt ?
b)Nhiệt lượng nước thu vào?
c)Nước nóng lên thêm bao nhiêu độ?
Nước nóng đến 30o --> tcb = 30o
Nhiệt lượng thu vào
\(Q_{thu}=Q_{toả}=0,6.380\left(100-30\right)=15960J\)
Nước nóng thêm
\(\Delta t=\dfrac{Q}{mc}=1,52^o\)
tóm tắt hộ chj châu
\(m_1=0,6kg;m_2=2,5kg\)
\(c_1=380J\)/kg.K
\(c_2=4200J\)/kg.K
\(t_1=100^0C;t_2=30^0C\)