Một lò xo có độ dài ban đầu là l0 = 20cm . Gọi l (cm) là độ dài của lò xo khi được treo các quả cân có khối lượng m (g) . Bảng dưới đây cho ta các giá trị của l theo m. Hãy trình bày lời giải để hoàn thành bảng dưới đây
Một lò xo có độ dài ban đầu là l 0 = 20 c m . Gọi l (cm) là độ dài của lò xo khi được treo các quả cân có khối lượng m (g). Bảng dưới đây cho ta các giá trị của l theo m.
Xác định khối lượng của một vật. Biết khi treo vật đó vào lò xo thì độ dài của lò xo là 24,5cm
A. 550g
B. 350g
C. 240g
D. 400g
Dựa vào bảng số liệu ta thấy cứ 100g thì lò xo dài thêm 1cm
Chiều dài của lò xo khi chưa gắn vật vào là: 20 -1 =19cm
Độ dài thêm của lò xo khi treo vật m: 24,5 -19=5,5 cm
1cm ứng với 100g ⇒ 5,5cm ứng với 550g
Vậy khối lượng của vật m = 550g
Đáp án: A
Một lò xo có độ dài ban đầu là l 0 . Gọi l (cm) là độ dài của lò xo khi được treo các quả cân có khối lượng m (g). Bảng dưới đây cho ta các giá trị của l theo m.
Xác định khối lượng của một vật. Biết khi treo vật đó vào lò xo thì độ dài của lò xo là 22,5cm
A. 500g
B. 350g
C. 240g
D. 400g
Dựa vào bảng số liệu ta thấy cứ 100g thì lò xo dài thêm 1cm
Chiều dài của lò xo khi chưa gắn vật vào là: 20 -1=19cm
Độ dài thêm của lò xo khi treo vật m: 22,5 -19=3,5cm
1cm ứng với 100g ⇒ 3,5cm ứng với 350g
Vậy khối lượng của vật m = 350g
Đáp án: B
Chiều dài của lò xo khi chưa gắn vật vào là: 20 -1=19cm
1cm ứng với 100g ⇒ 3,5cm ứng với 350g
Một lò xo có độ dài ban đầu là l 0 = 20cm. Gọi l (cm) có độ dài của lò xo khi được treo các quả cân có khối lượng m(g). Bảng dưới đây cho ta các giá trị của l theo m:
m(g) | 100 | 200 | 300 | 400 | 500 | 600 |
l(cm) | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
Dựa vào đường biểu diễn để xác định khối lượng của một vật. Biết khi treo vật đó vào lò xo thì độ dài của lò xo là 22,5cm.
Chiều dài tự nhiên của lò xo khi không treo vật là: 20 – 1 = 19cm
Độ dài thêm của lò xo khi treo vật có khối lượng m là:
Δl = 22,5 – 19 = 3,5cm
Từ đường biểu diễn ta thấy khi độ dài thêm của lò xo Δl = 3,5cm thì trọng lượng P = 3,5 N
Vậy khối lượng của vật:
Lưu ý: Chiều dài ban đầu của lò xo l0 = 20cm không phải là chiều dài tự nhiên khi không treo vật, mà đó là chiều dài của lò xo khi được treo quả cân có khối lượng 100
Một lò xo có độ dài ban đầu là l 0 = 20cm. Gọi l (cm) có độ dài của lò xo khi được treo các quả cân có khối lượng m(g). Bảng dưới đây cho ta các giá trị của l theo m:
m(g) | 100 | 200 | 300 | 400 | 500 | 600 |
l(cm) | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
Hãy vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc vào độ dài thêm ra của lò xo vào trọng lượng của các quả cân treo vào lò xo.
Lấy trục thẳng đứng (trục tung) là trục biểu diễn độ dài thêm ra của lò xo và mỗi cm ứng với độ dãn dài thêm ra 1cm. Trục nằm ngang (trục hoành) là trục biểu diễn trọng lượng của quả cân và mỗi cm ứng với 1N.
Ta có:
P(N) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Δl(cm) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Suy ra đường biểu diễn sự phụ thuộc của độ dài thêm ra của lò xo vào trọng lượng của các quả cân treo vào lò xo như hình vẽ sau:
Một lò xo có độ dài ban đầu là l0 = 20cm . Gọi l (cm) là độ dài của lò xo khi được treo các quả cân có khối lượng m (g) . Bảng dưới đây cho ta các giá trị của l theo m .
m (g) | 100 | 200 | 300 | 400 | 500 | 600 |
l (cm) | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
a) Hãy vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của độ dài thêm ra của lò xo vào trọng lượng của các quả cân treo vào lò xo .
Lấy trục thẳng đứng ( trục tung ) là trục biểu diễn độ dài thêm ra của lò xo và mỗi cm ứng với độ dãn dài thêm ra 1cm . Trục nằm ngang ( trục hoành ) là trục biểu diễn trọng lượng của quả cân và mỗi cm ứng với 1N .
b) Dựa vào đường biểu diễn để xác định khối lượng của một vật . Biết khi treo vật đó vào lò xo thì độ dài của lò xo là 22,5cm.
a) Cứ 100g thì lò xo dài thêm là:
21 - 20 = 1 (cm)
Chiều dài ban đầu của lò xo là:
20 - 1 = 19 (cm)
Đổi: 100g = 1N
Mình cho bảng thôi rồi bạn tự vẽ trục nhé (dễ mà)
Trọng lượng (N) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Chiều dài tăng thêm (cm) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
b) Độ dài thêm của lò xò khi treo vật :
22,5 – 19 = 3,5 (cm)
=> Trọng lượng của vật là: 3,5N
Đổi : 3,5 N = 350 g
Một lò xo có độ dài ban đầu là l0 = 20 cm . Gọi l ( cm ) là độ dài của lò xo khi được treo các quả cân có khối lượng m ( g ) . Bảng dưới đây cho ta các giá trị của l theo m .
m ( g ) | 100 | 200 | 300 | 400 | 500 | 600 |
l ( cm ) | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 |
a) Hãy vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của độ dài thêm ra của lò xo vào trọng lượng của các quả cân treo vào lò xo .
Lấy trục thẳng đứng ( trục tung ) là trục biểu diễn độ dài thêm ra của lò xo và mỗi cm ứng với độ dãn dài thêm ra 1 cm . Trục nằm ngang ( trục hoành ) là trục biểu diễn trọng lượng của quả cân và mỗi cm ứng với 1 N .
b) Dựa vào đường biểu diễn để xác định khối lượng của một vật . Biết khi treo vật đó vào lò xo thì độ dài của lò xo là 22,5 cm .
Một lò xo treo thẳng đứng có chiều dài ban đầu l0 = 25 cm. Chiều dài l của lò xo khi bị kéo dãn bởi các vật treo có khối lượng m khác nhau được cho trong bảng dưới đây. Hãy cho biết các độ lớn cần ghi vào các ô có dấu (?).
- Độ dãn của lò xo khi treo vật có khối lượng 10 g là:
Δl = 25,5 - 25 = 0,5cm
=> Khi treo vật có khối lượng m = 10 g thì lò xo dãn 0,5 cm.
- Khi treo vật có khối lượng m = 20 g thì lò xo dãn:
0,5 x 2 = 1 cm.
=> Chiều dài của lò xo khi treo vật có khối lượng 20g là:
25 + 1 = 26 cm.
- Khi treo vật có khối lượng m = 50 g thì lò xo dãn:
0,5 x 5 = 2,5 cm.
=> Chiều dài của lò xo khi treo vật có khối lượng 50g là:
25 + 2,5 = 27,5 cm.
- Khi treo vật có khối lượng m = 60 g thì lò xo dãn:
0,5 x 6 = 3 cm.
=> Chiều dài của lò xo khi treo vật có khối lượng 50g là:25 + 0,5 x 6 = 28 cm.Em hoàn thành bảng như sau:
m (g) | 10 | 20 | 30 | 40 | 50 | 60 |
l (cm) | 25,5 | 26 | 26,5 | 27 | 27,5 | 28 |
Một lò xo có chiều dài tự nhiên là l 0 c m . Treo lò xo thẳng đứng và móc vào đầu dưới một quả cân có khối lượng m 1 = 100 g , lò xo dài 31 cm. Treo thêm vào đầu dưới một quả cân nữa khối lượng m 2 = 100 g , nó dài 32 cm. Lấy g = 10 m / s 2 . Tính độ cứng và chiều dài tự nhiên của lò xo.
A. 100 N/m; 30 cm.
B. 100 N/m; 29 cm.
C. 120 N/m; 30 cm.
D. 120 N/m; 29 cm.
Một lò xo có chiều dài tự nhiên là l 0 . Treo lò xo thẳng đứng và móc vào đầu dưới một quả cân có khối lượng m 1 = 100 g, lò xo dài 31 cm. Treo thêm vào đầu dưới một quả cân nữa có khối lượng m 2 = 100 g, nó dài 32 cm. Lấy g = 10 m/ s 2 . Tính độ cứng và chiều dài tự nhiên của lò xo.
Ta có F l x = P ⇒ k(l – l 0 ) = mg
Suy ra ( l 1 - l 0 )/( l 2 - l 0 ) = m 1 /( m 1 + m 2 )
Thay số vào ta được (31 - l 0 )/(32 - l 0 ) = 100/200 = 0,5 ⇒ l 0 = 30cm
Do đó k = m 1 g/( l 1 - l 0 ) = 0,1.10/1. 10 - 2 = 100(N/m)
Một lò xo treo thẳng đứng có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi treo các vật có khối lượng m khác nhau vào lò xo thì chiếu dài của lò xo là l được ghi lại trong bảng dưới đây. Hãy ghi chiều dài của lò xo vào các ô có khối lượng m tương ứng theo mẫu bảng dưới đây: