Tổng số áo sơ-mi mà một cửa hàng bán trong một ngày được thống kê lại trong bảng sau:
Cỡ áo | 37 | 38 | 39 | 40 | 41 |
Số áo bán được | 4 | 7 | 10 | 3 | 1 |
a,Số áo bán được là bao nhiêu?
b,Mốt của dấu hiệu là:
A.41 B.10 C.39 D.25
Tổng số áo sơ mi mà một cửa hàng bán trong một ngày được thống kê lại trong bảng sau:
Mốt của dấu hiệu là:
(A) 41;
(B) 10;
(C) 39;
(D) 25.
Hãy chọn phương án đúng.
Cỡ áo 39 bán được nhiều nhất là 10 cái. Nên mốt của dấu hiệu là: M0 = 39
Chọn C.
Tổng số áo sơ mi mà một cửa hàng bán trong một ngày được thống kê lại trong bảng sau:
Cỡ áo | 37 | 38 | 39 | 40 | 41 |
Số áo bán được | 4 | 7 | 10 | 3 | 1 |
Số áo bán được là bao nhiêu?
Số áo bán được là:
4 + 7 + 10 +3 +1 = 25 ( cái áo).
Tổng số áo sơ-mi mà một cửa hàng bán trong một ngày được thống kê lại theo màu áo như sau:
Màu | xanh lá cây | xanh bích | trắng | đỏ | hồng |
Số áo bán được | 18 | 7 | 10 | 7 | 10 |
Mốt của dấu hiệu là:
Mốt dấu hiệu là giá trị có tần số lớn nhất
Hay mốt dấu hiệu là : xanh lá cây
HT
Tổng số áo sơ-mi mà một cửa hàng bán trong một ngày được thống kê lại trong bảng sau:
Cỡ áo | 37 | 38 | 39 | 40 | 41 |
Số áo bán được | 4 | 7 | 10 | 3 | 1 |
b,Mốt của dấu hiệu là:
A.41 B.10 C.39 D.25
Bác Tâm khai trương cửa hàng bán áo sơ mi nam. Số áo cửa hàng đã bán ra trong tháng đầu tiên được thống kê trong bảng tần số sau:
Cỡ áo | 37 | 38 | 39 | 40 | 41 | 42 | 43 |
Tần số (Số áo bán được) | 15 | 46 | 62 | 81 | 51 | 20 | 3 |
Cỡ áo mà cửa hàng bác Tâm bán được nhiều nhất trong tháng đầu tiên là cỡ áo: 40 (số áo bán được là 81).
Bảng 6 thống kê số áo sơ mi nam bán được của một cửa hàng trong một tháng.
Cỡ áo | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 | 41 | 42 |
Tần số (Số áo bán được) | 28 | 30 | 31 | 47 | 45 | 39 | 32 |
Bảng 6 Mốt của mẫu số liệu trên là bao nhiêu?
A. 42.
B. 47.
C. 32.
D. 39.
Dựa vào bảng tần số, ta thấy tần số lớn nhất là 47 ứng với cỡ áo 39. Vậy mốt của mẫu số liệu là 39.
Trong bảng phân bố tần số, các số liệu thống kê đã được sắp thứ tự thành dãy không giảm theo các giá trị của chúng.
Hãy tìm số trung vị của các số liệu thống kê cho ở bảng 9.
Số áo bán được trong một quý ở một quý ở một cửa hàng bán áo sơ mi nam
Cỡ số | 36 | 37 | 38 | 39 | 40 | 41 | 42 | Cộng |
Tần số (số áo bán được) | 13 | 45 | 126 | 110 | 126 | 40 | 5 | 465 |
Ta sắp xếp dãy số áo bán được theo dãy tăng dần:
36, 36, 36, …, 36, 37, 37, …, 37, 38, 38, …, 38, …., 42, 42.
Dãy số gồm 465 số nên số trung vị là số đứng ở vị trí thứ 233.
Số thứ 233 là số 39.
Vậy Me = 39.
Bác Hoàn khai trương cửa hàng bán áo sơ mi. Thống kê số lượng các loại áo đã bán bán trong tháng đầu tiên như bảng sau (đơn vị tính: chiếc):
Cỡ áo | 37 | 38 | 39 | 40 | 41 | 42 |
Số áo bán được | 20 | 29 | 56 | 65 | 47 | 18 |
a) Áo cỡ nào bán được nhiều nhất? Ít nhất?
b) Bác Hoàn nên nhập về nhiều hơn những loại áo cỡ nào để bán trong tháng tiếp theo?
Lời giải:
a) Áo cỡ 40 được bán nhiều nhất, áo cỡ 42 được bán ít nhất.
b) Bác Hoàn nên nhập về nhiều hơn những cỡ áo có xu hướng bán được nhiều để bán trong tháng tiếp theo, như cỡ áo 40,39,41.
Bác Hoàn khai trương cửa hàng bán áo sơ mi. Thống kê số lượng các loại áo đã bán được trong tháng đầu tiên như bảng sau (đơn vị tính: chiếc):
Bác Hoàn khai trương cửa hàng bán áo sơ mi. Thống kê số lượng các loại áo đã bán được trong tháng đầu tiên như bảng sau (đơn vị tính: chiếc):
Cỡ áo | 37 | 38 | 39 | 40 | 41 | 42 |
Số áo bán được | 20 | 29 | 56 | 65 | 47 | 18 |
a) Áo cỡ nào bán được nhiều nhất? Ít nhất?
b) Bác Hoàn nên nhập về nhiều hơn những loại áo cỡ nào để bán trong tháng tiếp theo?
Bác Hoàn khai trương cửa hàng bán áo sơ mi. Thống kê số lượng các loại áo đã bán được trong tháng đầu tiên như bảng sau (đơn vị tính: chiếc):
Cỡ áo | 37 | 38 | 39 | 40 | 41 | 42 |
Số áo bán được | 20 | 29 | 56 | 65 | 47 | 18 |
a) Áo cỡ nào bán được nhiều nhất? Ít nhất?
b) Bác Hoàn nên nhập về nhiều hơn những loại áo cỡ nào để bán trong tháng tiếp theo?
Tổng số áo sơ-mi mà một cửa hàng bán trong một ngày được thống kê lại theo màu áo như sau:
Mốt của dấu hiệu là: |
Mốt của dấu hiệu là Xanh Bích:
-Tk cho mk nha-
-Mk cảm ơn-
mốt của dấu hiệu là xanh bích