Cho 5,4(g) nhôm tác dụng vừa đủ với 200(g) dung dịch HCl. Nồng độ phần trăm của dung dịch muối sinh ra sau phản ứng là bao nhiêu phần trăm.
A. 12,999%.
B. 13,037%.
C. 13,35%.
D. 13,39%.
Bài 6: Cho 21,4 gam Fe(OH)3 tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch Hydrochloric acid HCl. a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl? b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng? Bài 7 : Cho m (g) Zinc oxide ZnO tác dụng vừa đủ 100g dung dịch Sulfuric acid H2SO4 9,8%. a) Tính m b) Tính C% dung dịch muối thu được.
Bài 6:
\(n_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{21,4}{107}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow FeCl_3+3H_2O\)
_______0,2________0,6______0,2 (mol)
a, \(C\%_{HCl}=\dfrac{0,6.36,5}{200}.100\%=10,95\%\)
b, \(C\%_{FeCl_3}=\dfrac{0,2.162,5}{21,4+200}.100\%\approx14,68\%\)
Bài 7:
\(m_{H_2SO_4}=100.9,8\%=9,8\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)
______0,1______0,1_______0,1 (mol)
a, \(m_{ZnO}=0,1.81=8,1\left(g\right)\)
b, \(C\%_{ZnSO_4}=\dfrac{0,1.161}{8,1+100}.100\%\approx14,89\%\)
cho 200 gam dung dịch NaOH 20% tác dụng vừa hết với 100 g dung dịch HCl. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng, tính nòng độ phần trăm dung dịch axit HCl đã dùng.Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn
cho 11,2 gam sắt tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCL. a) tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCL. b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
a) $n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$n_{HCl} =2 n_{Fe} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{200}.100\% = 7,3\%$
b) $n_{H_2} = n_{FeCl_2} = n_{Fe} = 0,2(mol)
Sau phản ứng, $m_{dd} = 11,2 + 200 - 0,2.2 = 210,8(gam)$
$C\%_{FeCl_2} = \dfrac{0,2.127}{210,8}.100\% = 12,05\%$
15: Cho 10,8(g) nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch sunfuric loãng.
a.Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở (điều kiện chuẩn)
b. Tính khối lượng dung dịch axit H 2 SO 4 20% cần dùng.
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
\(2Al+3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ n_{Al}=0,4(mol)\\ a/\\ n_{H_2}=\frac{3}{2}.0,4=0,6(mol)\\ V_{H_2}=0,6.22,4=13,44(l)\\ b/\\ n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,6(mol)\\ n_{ddH_2SO_4}=\frac{0,6.98.100}{20}=294(g)\\ c/\\ n_{Al_2(SO_4)_3}=0,2(mol)\\ C\%_{Al_2(SO_4)_3}=\frac{0,2.342}{10,8+294-0,6.2}.100\%=22,52\%\)
5/ Cho 20,4 gam nhôm oxit phản ứng vừa đủ với 200 g dung dịch HCl
a. Tính thể tích khí sinh ra ( đktc)
b. Tính khối lượng axit cần dùng
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl
d. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
e. Nếu trung hòa lượng HCl trên bằng 100 g dung dịch NaOH 20 %, thì dung dịch sau phản ứng làm đổi màu quỳ tím như thế nào ?
\(a,n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\\ .......0,2......1,2......0,4.....0,6\left(mol\right)\\ V_{H_2O\left(đktc\right)}=0,6\cdot22,4=13,44\left(l\right)\\ b,m_{HCl}=36,5\cdot1,2=43,8\left(g\right)\\ c,m_{dd_{HCl}}=1,2\cdot36,5=43,8\left(g\right)\\ C\%_{dd_{HCl}}=\dfrac{43,8}{200}\cdot100\%=21,9\%\)
\(d,m_{AlCl_3}=0,4\cdot133,5=53,4\left(g\right)\\ m_{dd\left(sau.pứ\right)}=m_{Al_2O_3}+m_{dd_{HCl}}-m_{H_2}=20,4+200-10,8=209,6\left(g\right)\\ C\%_{dd_{AlCl_3}}=\dfrac{53,4}{209,6}\cdot100\%\approx25,48\%\)
d)\(m_{NaOH}=\dfrac{mct.C\%}{100}=\dfrac{100.20}{100}=20\left(g\right)\)=>\(n_{NaOH}=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
tl1............1.............1..............1(mol)
So sánh\(\dfrac{n_{NaOH}}{1}< \dfrac{n_{HCl}}{1}\left(\dfrac{0,5}{1}< \dfrac{1,2}{1}\right)\)
=> HCl Dư
Vậy Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển màu đỏ
Cho 7,8 gam nhôm hiđroxít tác dụng vừa đủ với 300 g dung dịch H2SO4. a/ Viết PTHH xảy ra. b/ Xác định nồng độ % dung dịch axit đã dùng. c/ Xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
\(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{7,8}{78}=0,1mol\\ 2Al\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\\ 0,1................0,15.............0,05............0,3\\ C_{\%H_2SO_4}=\dfrac{0,15.98}{300}\cdot100\%=4,9\%\\ C_{\%Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,05.342}{7,8+300}\cdot100\%=5,56\%\)
Cho 26 g Zn phản ứng vừa đủ với 150 g dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm và khí hiđro. A. Tính thể tích khí H2 thu được sau phản ứng (đktc). B. Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit HCl đã dùng. C. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{26}{65}=0,4\left(mol\right)\\ pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)
0,4 0,8 0,4 0,4
\(a,V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\\ b,C\%_{HCl}=\dfrac{0,8.36,5}{150}.100\%=19,5\%\\ c,m_{\text{dd}}=26+150-\left(0,4.2\right)=175,2\left(g\right)\\ C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,4.136}{175,2}.100\%=31\%\)
Cho 10,2 g Al2O3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 10%.
a)Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
b)Tìm khối lượng của AlCl3 tạo ra sau phản ứng
c)Tìm nồng độ phần trăm của dung dịch muối.
\(n_{Al2O3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O|\)
1 6 2 3
0,1 0,6 0,1
a) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.6}{1}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{21,9.100}{10}=219\left(g\right)\)
b) \(n_{AlCl3}=\dfrac{0,6.2}{6}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{AlCl3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
c) \(m_{ddspu}=10,2+219=229,2\left(g\right)\)
\(C_{AlCl3}=\dfrac{26,7.100}{229,2}=11,65\)0/0
Chúc bạn học tốt
nAl2O3=10.2:102=0.1(mol)
PTHH:Al2O3+6HCl->2AlCl3+3H2O
theo pthh:nHCl:nAl2O3=6->nHCl=6*0.1=0.6(mol)
mHCl=0.6*36.5=21.9(g)
mdd HCl=21.9*100:14.6=150(g)
theo pthh:nAlCl3:nAl2O3=2->nAlCl3=0.1*2=0.2(mol)
mAlCl3=0.2*133.5=26.7(g)
mdd sau phản ứng:10.2+150=160.2
a)\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
0,1 0,6 0,2 0,3 (mol)
\(m_{HCl}=n.M=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\)
b)\(m_{AlCl_3}=n.M=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
c)\(m_{ddHCl}=\dfrac{m_{HCl}}{C\%}.100\)=\(\dfrac{21,9}{10}.100\)=219(g)
theo định luật bảo toàn khối lượng
\(m_{Al_2O_3}+m_{ddHCl}=m_{ddAlCl_3}\)\(\Rightarrow m_{ddAlCl_3}=10,2+219\)=229,2(g)
\(C\%_{AlCl_3}=\dfrac{m_{AlCl_3}}{m_{ddAlCl_3}}.100\)=\(\dfrac{26,7}{229,2}.100\)=8,92%
Cho 16,2 g Al tác dụng vừa đủ với dung dịch hỗn hợp H2SO4 6,694% và HCl x%. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch A trong đó nồng độ phần trăm của muối Al2(SO4)3 bằng 7,6%. a. Tìm V, x. b. Tính nồng độ phần trăm AlCl3 dung dịch A.