Bài 1: Cho \(A=\left\{0\right\}\). Có thể nói rằng \(A=\varnothing\)hay không.
Bài 2: Cho \(N=\left\{a,1,2\right\}\). Hãy viết các tập hợp con của \(N\).
Cho \(A=\left\{0\right\}\). Có thể nói rằng \(A=\varnothing\) hay không ?
không thể nói A =∅ vì A là tập hợp có một phần tử, còn ∅ là tập hợp không có một phần tử nào
Không thể nói A = ∅ vì A là tập hợp có 1 phần tử, còn ∅ là tập hợp không có 1 phần tử nào.
( Chúc Bạn Học Tốt)
ta khong the noi rang A la mot tap hop trong vi khong la mot phan tu
Cho tập hợp A gồm n phần tử \(\left(n\ge4\right)\). Biết rằng số tập hợp con gồm 4 phần tử của A bằng 20 lần số tập hợp con gồm 2 phần tử của A. Tìm \(k\in\left[1,2,.....,n\right]\) sao cho số tập con gồm k phần tử của tập hợp A là lớn nhất.
Số tập hợp con có k phần tử của tập hợp A (có 18 phần tử)
\(C_{18}^k\left(k=1,.....,18\right)\)
Để tìm max \(C_{18}^k,k\in\left\{1,2,.....,18\right\}\) (*), ta tiến hành giải bất phương trình sau :
\(\frac{C_{18}^k}{C_{18}^{k+1}}< 1\)
\(\Leftrightarrow C_{18}^k< C_{18}^{k+1}\)
\(\Leftrightarrow\frac{18!}{\left(18-k\right)!k!}< \frac{18!}{\left(17-k\right)!\left(k+1\right)!}\)
\(\Leftrightarrow\left(18-k\right)!k!>\left(17-k\right)!\left(k+1\right)!\)
\(\Leftrightarrow17>2k\)
\(\Leftrightarrow k< \frac{17}{2}\)
Điều kiện (*) nên k = 1,2,3,.....8
Suy ra \(\frac{C_{18}^k}{C_{18}^{k+1}}>1\) khi k = 9,10,...,17
Vậy ta có
\(C^1_{18}< C_{18}^2< C_{18}^3< .........C_{18}^8< C_{18}^9>C_{18}^{10}>.....>C_{18}^{18}\)
Vậy \(C_{18}^k\) đạt giá trị lớn nhất khi k = 9. Như thế số tập hợp con gồm 9 phần tử của A là số tập hợp con lớn nhất.
1, Cho tập hợp sau :
\(A=\left\{x\in N\left|x\le7\right|\right\}\)
Hỏi : A có bao nhiêu phần tử, đó là các phần tử nào và nêu 3 số \(\notin\)A
2, Cho tập hợp B
\(B=\left\{x\in N\left|1< x< 5\right|\right\}\)
Hãy viết ra các tập hợp là tập hợp con của tập hợp B mà mỗi tập hợp có 3 phần tử
1.A có 8 phần tử đó là các phần tử 0;1;2;3;4;5;6;7, 3 số \(\notin\)A là -1;-2;-3
Cho \(A=\left\{0\right\}\). Có thể nói rằng A là tập hợp rỗng hay không ?
Tập hợp A có một phần tử, đó là số 0. Vậy A không phải là tập hợp rỗng.
Bài giải:
Tập hợp A có một phần tử, đó là số 0. Vậy A không phải là tập hợp rỗng.
tập hợp A có 1 phần tử , là số 0 .Vậy tập hợp A ko phải là tập hợp rỗng
Cho \(A=\left\{0\right\}\). Có thể nói \(A=\varnothing\)hay không ?
Không thể nói \(A=\phi\)vì \(A\)có 1 phần tử \(\left(0\right)\), còn \(A=\phi\)thì \(A\)phải không có phần tử nào.
Cho tập X. Tập lũy thừa của X, kí hiệu \(P\left(X\right)\) là tập hợp tất cả các tập con của X kể cả chính tập X và tập rỗng. (Ví dụ nếu tập \(X=\left\{1;2;3\right\}\) thì tập \(P\left(X\right)=\left\{\varnothing;\left\{1\right\};\left\{2\right\};\left\{3\right\};\left\{1;2\right\};\left\{2;3\right\};\left\{1;3\right\};X\right\}\))
Chứng minh rằng nếu \(\left|X\right|=n\) thì \(\left|P\left(X\right)\right|=2^n\) với mọi \(n\inℕ\)
(Kí hiệu \(\left|X\right|\) là số phần tử của tập X)
Cho tập hợp : \(A=\left\{1,a,b,2\right\}\). Hãy viết các tập hợp con của tập hợp trên.
\(\left\{1\right\};\left\{a\right\};\left\{b\right\};\left\{2\right\}\)
Các tập hợp con của A là:
{1};{a}; {b}; {2}; {1;a}; {1;b}; {1;2}; {a;b}; {a;2}; {b;2}; {1;a;b}; {a;b;2}
Bài 6 : Tìm số phần tử của các tập hợp sau đây :
a . \(A=\left\{\varnothing\right\}\)
b . \(B=\left\{x\in N/x⋮2;2\le x\le100\right\}\)
c . \(C=\left\{x\in N/x+1=0\right\}\)
d . \(D=\left\{x\in N/x⋮3\right\}\)
a) \(A=\left\{\varnothing\right\}\)
A không có phần tử nào
b) Số phần tử của B thuộc dãy: 2;4;6;8;....98;100
Vậy B có số phần tử là: (100-2):2+1 = 50 (phần tử)
c) Ta có: x + 1 = 0 => x = -1
Mà x phải thuộc N nên không thỏa mãn
Vậy C không có phần tử nào
d) Tập hợp D có vô số phần tử
Bắt đầu từ 0 và mỗi số liên tiếp hơn kém nhau 3 đơn vị
Cho các tập hợp sau A= \(\left\{x\in R|\left(x-2x^2\right)\left(x^2-3x+2\right)=0\right\}\) và B=\(\left\{n\in N|3< n\left(n+1\right)< 31\right\}\)
Tìm A \(\cap\) B
\(A=\left\{x\in R|\left(x-2x^2\right)\left(x^2-3x+2\right)=0\right\}\)
Giải phương trình sau :
\(\left(x-2x^2\right)\left(x^2-3x+2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow x\left(1-2x\right)\left(x-1\right)\left(x-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\1-2x=0\\x-1=0\\x-2=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=\dfrac{1}{2}\\x=1\\x=2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A=\left\{0;\dfrac{1}{2};1;2\right\}\)
\(B=\left\{n\in N|3< n\left(n+1\right)< 31\right\}\)
Giải bất phương trình sau :
\(3< n\left(n+1\right)< 31\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n\left(n+1\right)>3\\n\left(n+1\right)< 31\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n^2+n-3>0\\n^2+n-31< 0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n< \dfrac{-1-\sqrt[]{13}}{2}\cup n>\dfrac{-1+\sqrt[]{13}}{2}\\\dfrac{-1-5\sqrt[]{5}}{2}< n< \dfrac{-1+5\sqrt[]{5}}{2}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}\dfrac{-1-5\sqrt[]{5}}{2}< n< \dfrac{-1-\sqrt[]{13}}{2}\\\dfrac{-1+\sqrt[]{13}}{2}< n< \dfrac{-1+5\sqrt[]{5}}{2}\end{matrix}\right.\)
Vậy \(B=\left(\dfrac{-1-5\sqrt[]{5}}{2};\dfrac{-1-\sqrt[]{13}}{2}\right)\cup\left(\dfrac{-1+\sqrt[]{13}}{2};\dfrac{-1+5\sqrt[]{5}}{2}\right)\)
\(\Rightarrow A\cap B=\left\{2\right\}\)