Tìm các số hữu tỉ a,b biết:
\(\sqrt{3a\sqrt{3}}-\sqrt{b\sqrt{3}}=\sqrt{2\sqrt{3}-3}\)
Tìm số hữu tỉ a, b thoả mãn đẳng thức: \(\sqrt{3a\sqrt{3}}-\sqrt{b\sqrt{3}}=\sqrt{2\sqrt{3}-3}\)
Bình phương 2 vế ta được :
\(3a\sqrt{3}-2\sqrt{9ab}+b\sqrt{3}=2\sqrt{3}-3\)
\(\Leftrightarrow\left(3a+b\right)\sqrt{3}-6\sqrt{ab}=2\sqrt{3}-3\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3a+b=2\\6\sqrt{ab}=3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}3a+b=2\\ab=\dfrac{1}{4}\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{1}{2}\\b=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\)
Tìm số hữu tỉ a,b thỏa mãn 3/a+b$\sqrt{3}$ - 2/a-b$\sqrt{3}$ = 7-20$\sqrt{3}$
Cho trước số hữu tỉ m sao cho \(\sqrt[3]{m}\) là số vô tỉ. tìm các số hữu tỉ a, b, c để \(a\sqrt[3]{m^2}+b\sqrt[3]{m}+c=0\)
Cho phương trình \(ax^2+bx+1=0\), với a,b là các số hữu tỉ. Tìm a,b biết x=\(\frac{\sqrt{5}-\sqrt{3}}{\sqrt{5}+\sqrt{3}}\)là nghiệm của phương trình.
Ta có: \(x=\frac{\sqrt{5}-\sqrt{3}}{\sqrt{5}+\sqrt{3}}=4-\sqrt{15}\)
Vì \(x=\frac{\sqrt{5}-\sqrt{3}}{\sqrt{5}+\sqrt{3}}\)là nghiệm của phương trình \(ax^2+bx+1=0\)nên:
\(a\left(4-\sqrt{15}\right)^2+b\left(4-\sqrt{15}\right)+1=0\)
\(\Leftrightarrow a\left(31-8\sqrt{15}\right)+4b-\sqrt{15}b+1=0\)
\(\Leftrightarrow31a-8\sqrt{15}a+4b-\sqrt{15}b+1=0\)
\(\Leftrightarrow\sqrt{15}\left(8a+b\right)=31a+4b+1\)
Do a b, là các số hữu tỉ nên \(31a+4b+1\)và \(8a+b\) là các số hữu tỉ
\(\Rightarrow\sqrt{15}\left(8a+b\right)\)là số hữu tỉ
Do đó \(\hept{\begin{cases}8a+b=0\\31a+4b+1=0\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=1\\b=-8\end{cases}}\)
Vậy a = 1; b = -8
Nếu \(\frac{23\sqrt{2}}{\sqrt{2}+\sqrt{14+5\sqrt{3}}}=a+b\sqrt{3}\)với a;b là các số hữu tỉ thì ab=....
a, tính Max A=\(\sqrt{x-1}+\sqrt{9-x}\)
b,Tìm tất cả các số hữu tỉ x để A=\(\dfrac{3\sqrt{x}+11}{\sqrt{x}+2}\)là số nguyên
Lời giải:
a.
Áp dụng BĐT Bunhiacopxky:
$A^2=(\sqrt{x-1}+\sqrt{9-x})^2\leq (x-1+9-x)(1+1)=16$
$\Rightarrow A\leq 4$
Vậy $A_{\max}=4$. Giá trị này đạt tại $x=5$
b.
$A=\frac{3(\sqrt{x}+2)+5}{\sqrt{x}+2}=3+\frac{5}{\sqrt{x}+2}$
Để $A$ nguyên thì $\frac{5}{\sqrt{x}+2}=m$ với $m$ nguyên dương
$\Leftrightarrow \sqrt{x}+2=\frac{5}{m}$
$\sqrt{x}=\frac{5-2m}{m}$
Vì $\sqrt{x}\geq 0$ nên $\frac{5-2m}{m}\geq 0$
Mà $m$ nguyên dương nên $5-2m\geq 0$
$\Leftrightarrow m\leq 2,5$.
$\Rightarrow m=1; 2$
$\Rightarrow x=9; x=\frac{1}{4}$
1, Rút gọn A = \(\frac{\sqrt{2+\sqrt{4-x^2}}\left[\sqrt{\left(2+x\right)^3}-\sqrt{\left(2-x\right)^3}\right]}{4+\sqrt{4-x^2}}\)
2, Cho trước số hữu tỉ m sao cho \(\sqrt[3]{m}\) là số vô tỉ. Tìm a, b, c hữu tỉ để \(a\sqrt[3]{m^2}+b\sqrt[3]{m}+c=0\)
Tìm số hữu tỉ a,b biết\(\left(a+b\sqrt{3}\right)^{2019}=\left(\sqrt{1+\sqrt{3}}\right)\)
Tìm các số hữu tỉ a và b \(\left(a+b\sqrt{3}\right)^{2019}=\sqrt{1+\sqrt{3}}\)