Hoà tan hết 2,16 gam một kim loại M (hoá trị III) bằng dung dịch HCl thu được 2,9748 L khí H2 (đkc). Viết PTHH ? Tìm kim loại M ? Tính khối lượng muối thu được ?
Cho 5,4 gam kim loại X hóa trị III hòa tan hết vào dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí H2 (đktc)
a)Lập PTHH của phản ứng.
b)Xác định kim loại X.
c) Tính khối lượng muối XCl3 tạo thành
\(a,PTHH:2X+6HCl\to 2XCl_3+3H_2\\ b,n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)\\ \Rightarrow n_{X}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2(mol)\\ \Rightarrow M_{X}=\dfrac{5,4}{0,2}=27(g/mol)\)
Vậy X là nhôm (Al)
\(c,n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7(g)\)
Hòa tan m (gam) kim loại Mg vào dung dịch hydrochloric acid HCl vừa đủ, thu được 9,916 L khí H2 (đkc).
a) Viết PTHH.
b) Tính m?
c)Tính khối lượng muối thu được.
d) Tính nồng độ mol của dd acid đã dùng.
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{9,916}{24,79}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{MgCl_2}=n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Mg}=0,4.24=9,6\left(g\right)\)
c, \(m_{MgCl_2}=0,4.95=38\left(g\right)\)
d, Bạn bổ sung thêm thể tích dd HCl nhé.
Hoà tan hoàn toàn 3,34 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hoá trị II và hoá trị III bằng dung dịch HCL dư ta thu được dung dịch A và 0,896 lít khí bay ra (đktc).Khối lượng muối có trong dung dịch A là
\(n_{CO_2}=\dfrac{0.896}{22.4}=0.04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0.04\cdot2=0.08\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0.08\cdot36.5=2.92\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=0.04\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0.04\cdot18=0.72\left(g\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_{Muối}=3.34+2.92-0.04\cdot44-0.72=3.78\left(g\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 4g hỗn hợp gồm 1 kim loại hoá trị II và một kim loại hoá trị III cần dùng hết 170 ml HCl 2M.
a) Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối?
b) Vính V H2 thoá ra ở dktc
c) Nếu số mol biết kim loại hoá trị III bằng 5 lần số mol kim loại hoá trị II. Thì kim loại hoá trị II và III là kim loại gì
a, nHCl = 0,17.2 = 0,34 (mol) ⇒ nCl = 0,34 (mol)
Có: m muối = mKL + mCl = 4 + 0,34.35,5 = 16,07 (g)
b, BTNT H, có: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,17\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,17.22,4=3,808\left(l\right)\)
c, Gọi KL hóa trị II là A, KL hóa trị III là B.
PT: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
\(2B+6HCl\rightarrow2BCl_3+3H_2\)
Gọi: nA = x (mol) ⇒ nB = 5x (mol)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_A+\dfrac{3}{2}n_B\) \(\Rightarrow0,17=x+\dfrac{3}{2}.5x\Rightarrow x=0,02\left(mol\right)\)
⇒ nA = 0,02 (mol), nB = 0,02.5 = 0,1 (mol)
⇒ 0,02MA + 0,1MB = 4
Đến đây thì cần thêm dữ kiện mới giải tiếp được, bạn xem lại xem đề phần c có thiếu gì không nhé.
Hoà tan hoàn toàn 4g hỗn hợp gồm 1 kim loại hoá trị II và một kim loại hoá trị III cần dùng hết 170 ml HCl 2M.
a) Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối?
b) Vính V H2 thoá ra ở dktc
c) Nếu biết kim loại hoá trị III là Al và số mol bằng 5 lần số mol kim loại hoá trị II thì kim loại hoá trị II là kim loại nào?
a) Gọi kim loại hóa trị II là A, kim loại hóa trị III là B
\(n_{HCl}=0,17.2=0,34\left(mol\right)\)
PTHH: A + 2HCl --> ACl2 + H2
2B + 6HCl --> 2BCl3 + 3H2
=> \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,17\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: mkim loại + mHCl = mmuối + mH2
=> mmuối = 4 + 0,34.36,5 - 0,17.2 = 16,07 (g)
b) \(V_{H_2}=0,17.22,4=3,808\left(l\right)\)
c) Có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_A=a\left(mol\right)\\n_{Al}=5a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> a.MA + 135a = 4 (1)
PTHH: A + 2HCl --> ACl2 + H2
a-------------------->a
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
5a------------------------>7,5a
=> a + 7,5a = 0,17
=> a = 0,02 (mol) (2)
(1)(2) => MA = 65 (g/mol)
=> A là Zn
\(n_{HCl}=0,17.2=0,34\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{HCl}=0,34.36,5=12,41\left(g\right)\)
Gọi kim loại hoá trị II là A, kim loại hoá trị III là B
PTHH:
A + 2HCl ---> ACl2 + H2
2B + 6HCl ---> 2BCl3 + 3H2
Theo pthh: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,34=0,17\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2}=0,17.2=0,34\left(g\right)\\V_{H_2}=0,17.22,4=3,808\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Theo ĐLBTKL:
\(m_{kl}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2}\)
=> mmuối = 4 + 12,41 - 0,34 = 16,07 (g)
Gọi \(n_B=a\left(mol\right)\)
\(\rightarrow n_{Al}=5a\left(mol\right)\)
Theo pthh: \(n_{HCl}=2n_B+3n_{Al}=2a+13.5b=17a=0,34\left(mol\right)\)
\(\rightarrow a=0,02\left(mol\right)\\ \rightarrow m_{Al}=5.0,02.27=2,7\left(g\right)\\ \rightarrow m_B=4-2,7=1,3\left(g\right)\\ \rightarrow M_B=\dfrac{1,3}{0,02}=65\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> B là Zn
hoà tan m gam hỗn hợp Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư thu được dd X, một kim loại khong tan, và 2,479 lít khí (đkc). Lấy toàn bộ lượng kim loại không tan thu được cho hoà tan vào x gam dd H2SO4 đặc nóng 98% thấy thu được 2,9748 lít khí SO2 (đkc) (sản phẩm khử duy nhất) a)PTHH b)tính m,x
a, \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{2,9748}{24,79}=0,12\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=n_{SO_2}=0,12\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{Zn}+m_{Cu}=0,1.65+0,12.64=14,18\left(g\right)\)
Có: \(n_{H_2SO_{4\left(đ\right)}}=2n_{SO_2}=0,24\left(mol\right)\Rightarrow x=m_{ddH_2SO_4\left(đ\right)}=\dfrac{0,24.98}{98\%}=24\left(g\right)\)
Hoà tan 20 gam hỗn hợp hai muối cacbonat kim loại hoá trị 1 và 2 bằng dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 4,48 lít khí (ở đktc) tính khối lượng muối khan thu được ở dung dịch X.
gọi hai muối của kim loại hoá trị I và II là \(A_2CO_3\) và \(BCO_3\)
\(n_{CO_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
PTHH: \(A_2CO_3+2HCl\rightarrow2ACl+H_2O+CO_2\)
\(BCO_3+2HCl\rightarrow BCl_2+H_2O+CO_2\)
Từ PTHH \(n_{HCl}=2.n_{CO_2}=0,4mol\)
Từ PTHH \(n_{A_2CO_3}+n_{BCO_3}=0,2mol\)
BTNT C \(n_{CO_3^{2-}}=n_{A_2CO_3}+n_{BCO_3}=0,2mol\)
\(\text{∑}m_A+m_B=m_{A_2CO_3}+m_{BCO_3}-m_{CO_3^{2-}}=20-0,2.60=8g\)
BTNT Cl \(n_{Cl^-}=n_{HCl}=0,4mol\)
\(m_{Cl^-}=0,4.35,5=14,2g\)
BTKL \(m_{\text{muối}}=m_A+m_B+m_{Cl^-}=8+14,2=22,2g\)
Hoà tan hoàn toàn 16,25 gam kim loại A hoá trị II bằng dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) vừa đủ, thu được dung dịch muối và 5,6 lít khí hiđro (đktc).
a/ Xác định kim loại A.
b/ Tính khối lượng dung dịch HCl 18,25% đã dùng.
c/ Tính CM của dung dịch HCl và dung dịch muối sau phản ứng.
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
a.
\(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
0,25 0,5 0,25 0,25
=> \(M_A=\dfrac{16,25}{0,25}=65\)
Vậy kim loại A là Zn.
b.
\(m_{dd.HCl}=\dfrac{0,5.36,5.100}{18,25}=100\left(g\right)\)
c.
\(V_{dd.HCl}=\dfrac{m_{dd.HCl}}{D_{dd.HCl}}=\dfrac{100}{1,2}=83\left(ml\right)\)
Đổi: 83 ml = 0,083 (l)
\(CM_{dd.HCl}=\dfrac{0,5}{0,083}=6M\)
(Nếu V không đổi thì mới tính được CM dd muối sau pứ, còn đề không nói thì mình cũng không biết nữa).
Hoà tan 18,4 gam hỗn hợp 2 kim loại hoá trị II và III bằng axit HCl thu được dung dịch A + khí B. Chia đôi B.
a) Phần B1 đem đốt cháy thu được 4,5 gam H2O. Hỏi cô cạn dd A thu được bao nhiêu gam muối khan.
b) Phần B2 tác dụng hết clo và cho sản phẩm hấp thụ vào 200 ml dung dịch NaOH 20% (d = 1,2). Tìm C% các chất trong dung dịch tạo ra.
c) Tìm 2 kim loại, nếu biết tỉ số mol 2 muối khan = 1 : 1 và khối lượng mol của kim loại này gấp 2,4 lần khối lượng mol của kim loại kia
- Gọi X, Y lần lượt là kim loại hóa trị II và III
X+2HCl\(\rightarrow\)XCl2+H2(1)
2Y+6HCl\(\rightarrow\)2YCl3+3H2(2)
Câu a:
- Phần B1: 2H2+O2\(\rightarrow\)2H2O
\(n_{H_2}=n_{H_2O}=\dfrac{4,5}{18}=0,25mol\)\(\rightarrow\)\(n_{H_2\left(B\right)}=2.0,25=0,5mol\)
Theo PTHH 1+2 ta có: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=2.0,5=1mol\)
bảo toàn khối lượng:18,4+1.36,5=mmuối khan+0,5.2
mmuối khan=53,9 gam
Câu b:
H2+Cl2\(\rightarrow\)2HCl
HCl+NaOH\(\rightarrow\)NaCl+H2O
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=2.0,25=0,5mol\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{200.1,2.20}{40.100}=1,2mol\)
Dựa theo tỉ lệ mol có trong PTHH ta thấy NaOH dư=1,2-0,5=0,7 mol
nNaCl=nHCl=0,5mol
mdd=0,5.36,5+200.1,2=258,25g
\(C\%_{NaOH}=\dfrac{0,7.40.100}{258,25}\approx10,84\%\)
\(C\%_{NaCl}\dfrac{0,5.58,5.100}{258,25}\approx11,33\%\)
- Dựa vào PTHH 1 và 2 ta thấy số mol 2 muối bằng nhau đồng nghĩa với số mol 2 kim loại bằng nhau.Gọi số mol mỗi kim loại là a
(X+Y)a=18,4
\(n_{H_2}=a+1,5a=0,5\)\(\rightarrow\)2,5a=0,5\(\rightarrow\)a=0,2 mol
\(\rightarrow\)X+Y=18,4:0,2=92
- Nếu X=2,4Y ta có: 3,4Y=92 suy ra Y=92:3,4\(\approx\)27(Al: phù hợp) suy ra X=2,4.27\(\approx\)65(Zn: phù hợp)
- Nếu Y=2,4X ta có: 3,4X=92 suy ra X=92:3,4\(\approx\)27(Al: hóa trị III không đúng với đề bài X là kim loại hóa trị II)
Vậy X là Zn và Y là Al