cho hàm số \(y=2x^2\)
chứng minh rằng hàm số đồng biến khi x>0 và nghịch biến khi x<0
a, chứng tỏ hàm số y = 2x^2 đồng biến khi x > 0; nghịch biến khi x <0
b, chứng tỏ hàm số y = -x^2 đồng biến khi x > 0; nghịch biến khi x <0
a: Khi x>0 thì y>0
=> Hàm số đồng biến
Khi x<0 thì y<0
=> Hàm số nghịch biến
b: Khi x>0 thì y<0
=> Hàm số nghịch biến
Khi x<0 thì y<0
=> Hàm số đồng biến
bài 1 : Cho hàm số y=(m2-4m+3)x2
Tìm x để :
a, Hàm số đồng biến với x>0
b, hàm số nghịch biến với x>0
Bài 2 cho hàm số y=(m2-6m+12)x2
a, chứng tỏ rằng hàm số nghịch biến khi x<0 và đồng biến khi x>0
b,Khi m=2 tìm x để y=-2
c,khi m =5 tính giá trị của y biết x=1+căn 2
d, tìm m khi x=1 và y = 5
Cho hàm số \(y=2x^2-8x+1\). Chứng minh rằng hàm số nghịch biến khi x < 2, đồng biến khi x > 2
Cho hàm số y = ( \(m^2\) + 2021 ) \(x^2\). Kết luận nào sau đây đúng?
A. Hàm số nghịch biến khi x <0
B. Hàm số đồng biến khi x <0
C. Hàm số nghịch biến khi x > 0
D. Hàm số đồng biến khi x \(\le\) 0
Cho hàm số \(y=2x^2-8x+1.CMR\) hàm số nghịch biến khi \(x< 2\) và đồng biến khi \(x>2\)
cho hàm số
\(f\left(x\right)=x^4+2x^2+m\)
chứng minh rằng : a)hàm số đồng biến khi x>=0
b)hàm số nghịch biến khi x< 0
+) Với \(x< 0\)chọn \(x_1< x_2< 0\), ta có :
\(f\left(x_1\right)-f\left(x_2\right)=\left(x_1^4-x_2^4\right)+2\left(x_1^2-x_2^2\right)=\left(x_1-x_2\right)\left(x_1+x_2\right)\left(x_1^2+x_2^2+2\right)\)
Vì \(x_1< x_2< 0\) nên \(\hept{\begin{cases}x_1-x_2< 0\\x_1+x_2< 0\end{cases}}\) và \(x_1^2+x_2^2+2>0\)
Suy ra \(\left(x_1-x_2\right)\left(x_1+x_2\right)\left(x_1^2+x_2^2+2\right)>0\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x_1< x_2< 0\\f\left(x_1\right)>f\left(x_2\right)\end{cases}}\) => Hàm số nghịch biến.
+) Tương tự, với \(x\ge0\)ta chọn \(x_2>x_1\ge0\) thì ta có \(\hept{\begin{cases}x_1-x_2< 0\\x_1+x_2\ge0\end{cases}}\) và \(x_1^2+x_2^2+2>0\)
Suy ra \(\left(x_1-x_2\right)\left(x_1+x_2\right)\left(x_1^2+x_2^2+2\right)< 0\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x_2>x_1\ge0\\f\left(x_2\right)>f\left(x_1\right)\end{cases}}\) => Hàm số đồng biến.
Chứng minh rằng hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến khi a > 0 và nghịch biến khi a < 0
Xét hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0) trên tập số thực R
Với hai số x 1 và x 2 thuộc R và x 1 < x 2 , ta có:
y 1 = a 1 + b
y 2 = a 2 + b
y 2 – y 1 = (a x 2 + b) – (a x 1 + b) = a( x 2 – x 1 ) (1)
*Trường hợp a > 0:
Ta có: x 1 < x 2 suy ra: x 2 – x 1 > 0 (2)
Từ (1) và (2) suy ra: y 2 – y 1 = a( x 2 – x 1 ) > 0 ⇒ y 2 > y 1
Vậy hàm số đồng biến khi a > 0
*Trường hợp a < 0:
Ta có: x 1 < x 2 suy ra: x 2 – x 1 > 0 (3)
Từ (1) và (3) suy ra: y 2 – y 1 = a( x 2 – x 1 ) < 0 ⇒ y 2 < y 1
Vậy hàm số nghịch biến khi a < 0
Cho hàm số y=(2-9m)x2 Tìm m để: a) hàm số đồng biến khi x > 0 b) hàm số nghịch biến khi x < 0
a, Để hàm số đồng biến thì:
`2-9m>0⇔9m<2⇔m<2/9`
a, Để hàm số nghịch biến thì:
`2-9m<0⇔9m>2⇔m>2/9`
bài1 tìm m để các hàm số
a) y=(m-1)x^2 đông biến khi x>0
b) y=(3-m)x^2 nghịch biến x>0
c) y=(m^2-m)x^2 nghịch biến khi x>0
bài 2/ cho hàm số y=(m^2+1)x^2 (m là tham số ) . hỏi khi x<0 thì hàm số trên đồng biến hay nghịch biến
Bài 1:
a: Để hàm số đồng biến khi x>0 thì m-1>0
hay m>1
b: Để hàm số nghịch biến khi x>0 thì 3-m<0
=>m>3
c: Để hàm số nghịch biến khi x>0 thì m(m-1)<0
hay 0<m<1
a, đồng biến khi m - 1 > 0 <=> m > 1
b, nghịch biến khi 3 - m < 0 <=> m > 3
c, nghịch biến khi m^2 - m < 0 <=> m(m-1) < 0
Ta có m - 1 < m
\(\left\{{}\begin{matrix}m-1< 0\\m>0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m< 1\\m>0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow0< m< 1\)
Bài 2
Với x < 0 thì hàm số trên nghịch biến do m^2 + 1 > 0