Viết theo mẫu:
Mẫu: 9000 cộng 200 cộng 30 cộng 2 bằng 9232
7000 cộng 300 cộng 50 cộng 1 bằng .........
6000 cộng 200 cộng 3 bằng.........
Viết các tổng (theo mẫu):
Mẫu: 9000 + 200 + 30 + 20 = 9232
7000 + 300 + 50 + 1
6000 + 200 + 3
6000 + 200 + 30
5000 + 2
7000 + 300 + 50 + 1 = 7351
6000 + 200 + 3 = 6203
6000 + 200 + 30 = 6230
5000 + 2 = 5002
a) Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu): 8723; 9171; 3082; 7006.
Mẫu: 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3
b) Viết các tổng (theo mẫu):
Mẫu: 9000 + 200 + 30 + 20 = 9232
7000 + 300 + 50 + 1
6000 + 200 + 3
6000 + 200 + 30
5000 + 2
a) 9171 = 9000 + 100 + 70 = 1
3082 = 3000 + 80 +2
7006 = 7000 + 6
b) 7000 + 300 + 50 + 1 = 7351
6000 + 200 + 3 = 6203
6000 + 200 + 30 = 6230
5000 + 2 = 5002
Tính A/B biết A bằng 1/2 cộng 1/3 cộng 1/4 cộng ... cộng 1/200
Và B bằng 1/999 cộng 2/998 cộng 3/997 ... 199/1
7834 ; 4789 ;899; 908 070 ;78543;
Mẫu là ; 7834=7000 cộng 800 cộng 30 cộng 4
giúp mình nha
dễ mà bạn cứ tách theo hàng ngàn tới hàng trăm là ra
7834=7000+800+30+4
4789=4000+700+80+9
899=800+90+9
908 070=900 000+ 8000+70
78543=70000+8000+500+40+3
chúc bạn học tốt :))
Chứng minh rằng một trừ một phần hai cộng một phần một phần ba trừ một phần bốn cộng. Ba. Cộng một phần 199 trừ một phần 200 bằng một phần 100 lẻ một cộng một phần 100 lẻ hai cộng một phần 100 lẻ ba cộng ba. Cộng một phần 200
lạy má, má vào cái ô trên cùng bên trái của phần gửi câu hỏi sẽ có các kí hiệu toán học
Ý bạn là thế này phải không:
\(1-\frac{1}{2}+\frac{1}{3}-\frac{1}{4}+.....+\frac{1}{199}-\frac{1}{200}\)
\(=1+\frac{1}{2}+\frac{1}{3}+...+\frac{1}{200}-2.\left(\frac{1}{2}+\frac{1}{4}+\frac{1}{6}+....+\frac{1}{200}\right)\)
\(=\left(1+\frac{1}{2}+\frac{1}{3}+.....+\frac{1}{99}+\frac{1}{100}+\frac{1}{101}+...+\frac{1}{200}\right)-\left(1+\frac{1}{2}+\frac{1}{3}+...+\frac{1}{100}\right)\)
=\(\frac{1}{101}+\frac{1}{102}+...+\frac{1}{200}\)
Tính tổng sau bằng một cách hợp lí
A=5/7 cộng 8/11 cộng [-2/7] cộng 1/2 cộng 3/11
B=11/17 cộng [-8/19] cộng [-3/4] cộng 6/17 -30/19
C= 1/1x2 cộng 1/2x3 cộng 1/3x4 cộng .......... cộng 1/49x50
a: \(A=\dfrac{5}{7}-\dfrac{2}{7}+\dfrac{8}{11}+\dfrac{3}{11}+\dfrac{1}{2}=\dfrac{3}{7}+\dfrac{1}{2}+1=\dfrac{6+7+14}{14}=\dfrac{27}{14}\)
b: \(B=\dfrac{11}{17}+\dfrac{6}{17}-\dfrac{8}{19}-\dfrac{30}{19}+\dfrac{-3}{4}=1-2-\dfrac{3}{4}=-1-\dfrac{3}{4}=-\dfrac{7}{4}\)
c: \(C=1-\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{4}+...+\dfrac{1}{49}-\dfrac{1}{50}=\dfrac{49}{50}\)
Tìm phân số tối giản a/b. Biết:
a) cộng tử với 4 và cộng mẫu với 10 thì được phân số bằng phân số đã cho.
b) Cộng mẫu với tử, cộng mẫu với mẫu thì được phân số gấp 2 lần a/b
Theo đề bài ra ta có :
\(\frac{a}{b}=\frac{a+4}{b+10}\left(1\right)\)
Nêu tính chất hai phân số bằng nhau , từ ( 1 ) =>
\(a\left(b+10\right)=b\left(a+4\right)\)
\(\Leftrightarrow ab+10a=ab+4b\)
\(\Leftrightarrow10a=4b\)
Do đó : \(\frac{a}{b}=\frac{4}{10}=\frac{2}{5}\)
b ) Vì \(\frac{a+b}{2b}=\frac{2a}{b}\left(gt\right)\) nêu theo tính chất hai phân số bằng nhau , ta có :
\(\left(a+b\right)b=2a.2b\)
\(\Leftrightarrow ab+b^2=4ab\)
\(\Leftrightarrow b^2=3ab\left(2\right)\)
Mà : \(b\ne0\)nên từ ( 2 )=> \(b=3a\)tức là : \(\frac{a}{b}=\frac{1}{3}\)
Vậy phân số tối giản \(\frac{a}{b}=\frac{1}{3}\)
tìm phân số tối giản a/b biết :
a) cộng tử với 4 , cộng mẫu với 10 thì giá trị phân số không đổi
b)cộng mẫu vào tử ,cộng mẫu vào mẫu của phân số thì được phân số mới bằng 2 lần phân số đã cho
tìm phân số tối giản a/b biết:
a, cộng tử với 4, cộng mẫu với 10 thì giá trị phân số không đổi
b, cộng mẫu vào tử, cộng mẫu vào mẫu của phân số thì được phân số mới bằng 2 lần phân số đã cho