Dẫn 3,36 lít khí CO2 qua 100ml dụng dịch NaOH 1M. Tính nồng độ mol dung dịch thu được.
Dẫn 3,36 lít khí CO2 qua 200ml dụng dịch NaOH 1M. Tính nồng độ mol dung dịch thu được.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,2}{0,15}=\dfrac{4}{3}\)
→ Pư tạo NaHCO3 và Na2CO3
PT: \(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\)
\(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_{NaHCO_3}+n_{Na_2CO_3}=0,15\\n_{NaOH}=n_{NaHCO_3}+2n_{Na_2CO_3}=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaHCO_3}=0,1\left(mol\right)\\n_{Na_2CO_3}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{NaHCO_3}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\\C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Dẫn 3,36 lít khí CO2 qua 150ml dụng dịch NaOH 3M. Tính nồng độ mol dung dịch thu được.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,15.3=0,45\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,45}{0,15}=3\)
→ Pư tạo Na2CO3 và NaOH dư.
PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
______0,15_____0,3_______0,15 (mol)
nNaOH (dư) = 0,45 - 0,3 = 0,15 (mol)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=C_{M_{Na_2CO_3}}=\dfrac{0,15}{0,15}=1\left(M\right)\)
B6: Dẫn 2,24 lít khí CO2 (đktc) qua 200ml dung dịc Ba(OH)2. Sản phẩm thu được là BaCO3 và H2O.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2.
b) Tính khối lượng kết tủa thu được.
c) Nếu dẫn lượng khí trên đi qua 150ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 1M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Dẫn 6,72 lít khí CO2 qua 200ml dung dịch NaOh lấy dư, sau phản ứng thu muối Na2Co3 và nước. Tính nồng độ mol dung dịch NaOH cần dùng?
\(n_{CO2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O|\)
1 2 1 1
0,3 0,6
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,3.2}{1}=0,6\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddNaOH}}=\dfrac{0,6}{0,2}=3\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
1. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 (đktc) vào 100ml dd NaOH. Sau phản ứng nung từ từ dung dịch thu đc 9,5g muối khan. Tính nồng độ mol của dd NaOH đã dùng
2. Người ta dẫn 2,24 lít CO2 qua bình đựng dd NaOH. Khí CO2 bị hấp thụ hoàn toàn. Sau phản ứng thu được muối nào tạo thành? khối lượng là bn?
1.nCO2=0,1 (mol )
TH1: Số mol của CO2 dư => Khối lượng muối khan tối đa tạo được là:
mmuối=0,1.84=8,4<9,5 (loại )
TH2: CO2 hết
Gọi số mol CO2 tạo muối Na2CO3;NaHCO3 lần lượt là x, y
2NaOH+CO2→Na2CO3+H2O
NaOH+CO2→NaHCO3
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,1\\106x+84y=9,5\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
⇒nNaOH=2.0,05+0,05=0,15 (mol)
⇒CMNaOH=\(\dfrac{0,15}{0,1}\)=1,5M
Câu 2 thật ra anh thấy chưa chặt chẽ nha!
2. Vì CO2 bị hấp thụ hoàn toàn
=> CO2 hết, NaOH dư
nCO2 = 0,1 (mol)
CO2 + 2NaOH -------> Na2CO3 + H2O
\(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Na_2CO_3}=0,1.106=10,6\left(g\right)\)
Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí C O 2 (đktc) vào 125 ml dung dịch B a ( O H ) 2 1M, thu được dung dịch X. Coi thể tích dung dịch không thay đổi, tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch.
Cho 10 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl
a) Viết phương trình
b) tính thể tích CO2 sinh ra ở (điều kiện tiêu chuẩn)
c) tính nồng độ mol của dung dịch HCl
d) Dẫn toàn bộ khí CO2 thu được hấp thụ hết 550 gam dung dịch NaOH 10%. tính khối lượng muối tạo thành (Ca=40,C=12,O=16,Na=23)
a, \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
b, \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
d, \(m_{NaOH}=550.10\%=55\left(g\right)\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{55}{40}=1,375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{1,375}{0,1}=13,75>2\)
→ Pư tạo muối trung hòa Na2CO3.
PT: \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,1.106=10,6\left(g\right)\)
Cho 3,36 (lít) khí CO2 vào 200 ml dung dịch NaOH xM và Na2CO3 0,4M thu được dung dịch X chứa 19,98 gam hỗn hợp muối. Xác định nồng độ mol/l của NaOH trong dung dịch?
A. 0,50M.
B. 0,70M.
C. 0,75M
D. 0,65M.
Đáp án A
Do thu được hỗn hợp muối ⇒ X chứa cả Na2CO3 và NaHCO3 với số mol a và b.
⇒ ∑nC = a + b = nCO2 + nNa2CO3 = 0,23 mol || mmuối = 106a + 84b = 19,98(g).
► Giải hệ cho: a = 0,03 mol; b = 0,2 mol. Bảo toàn nguyên tố Natri:
nNaOH = 0,03 × 2 + 0,2 – 0,08 × 2 = 0,1 mol ||⇒ x = 0,1 ÷ 0,2 = 0,05M
Cho 3,36 (lít) khí CO2 vào 200 ml dung dịch NaOH xM và Na2CO3 0,4M thu được dung dịch X chứa 19,98 gam hỗn hợp muối. Xác định nồng độ mol/l của NaOH trong dung dịch?
A. 0,50M
B. 0,70M
C. 0,75M
D. 0,65M
Đáp án A
Do thu được hỗn hợp muối ⇒ X chứa cả Na2CO3 và NaHCO3 với số mol a và b.
⇒ ∑nC = a + b = nCO2 + nNa2CO3 = 0,23 mol
mmuối = 106a + 84b = 19,98(g).
► Giải hệ cho: a = 0,03 mol; b = 0,2 mol. Bảo toàn nguyên tố Natri:
nNaOH = 0,03 × 2 + 0,2 – 0,08 × 2 = 0,1 mol
⇒ x = 0,1 ÷ 0,2 = 0,05M