Tìm số \(abc\)biết: \(abc\)\(=ab+bc+ca\)
Tìm số abc biết abc = ab + bc + ca
Gọi số cần tìm có dạng: abc
Ta có: abc = 11 x (a+b+c)
=> a x 100 + b x 10 + c = 11 x a + 11 x b + 11 x c
=> 89 x a = b + 10 x c
Vì b; c lớn nhất là 9 nên a = 1 (Chỉ có thể bằng 1)
Khi đó: 89 = b + 10 x c
=> b = 89 - 10 x c
Vì b không thể số "âm" và b không thể có 2 chữ số nên c = 8 (Chỉ có thể bằng 8).
Khi đó b = 89 - 10 x 8 = 9 => b = 9
Vậy số cần tìm là 198
Tìm TBC của 3 số ab, bc,ca biết ab+bc+ca=abc
Ta có : ab + bc + ca = abc
10a + b + 10b + c + 10c + a = abc
11a + 11b + 11c = abc
11(a + b + c) = abc
=>
Tìm các chữ số abc biết ab+bc+ca=abc
\(\overline{ab}+\overline{bc}+\overline{ca}=\overline{abc}\)
\(\Leftrightarrow10\times a+b+10\times b+c+10\times c+a=100\times a+10\times b+c\)
\(\Leftrightarrow89\times a=10\times c+b=\overline{cb}\)
suy ra \(a=1,\overline{cb}=89\).
\(\overline{abc}=198\).
tìm các chữ số abc biết ab+bc+ca bằng abc
Vì là số có 2 chữ số nên a=1
Vậy
Vậy 19+98+81=198
\(\Leftrightarrow\)10 x a + b + 10 x b + c + 10 x c + a = 100 x a + 10 x b + c
\(\Leftrightarrow\)89 x a = 10 x c + b = cb
\(\Rightarrow\)a = 1, cb = 89
\(\Rightarrow\)abc = 198
Tìm các số abc biết
a) abc + ab + a = 1037
b) ab+ bc+ca = abc
a) abc = 935
b) mình chưa nghĩ ra, xin lỗi!
Tìm trung bình cộng của 3 số tự nhiên ab,bc,ca biết:
ab+bc+ca=abc
ab + bc + ca = abc
( a * 10 + b ) + ( b * 10 + c ) + ( c * 10 + a ) = a * 100 + b * 10 + c
a * 11 + b * 11 + c * 11 = a * 100 + b * 10 + c
Cùng bớt a * 11 + b * 10 + c ở hai vế ta có :
b * 1 + c * 10 = a * 89
=> a = 1
=> b = 9
=> c = 8
Vậy trung bình cộng của các số là:
( 19 + 98 + 81 ) : 3 = 66
Đáp số : 66
Hix. Lớp 6 mà học khó thế này ư??? Bó tay.com
abc = ab + bc + ac
Nếu a = b = c = 0 => thỏa mãn
Nếu a, b, c khác 0
=> Ta có:
1 = (ab + bc + ca)/abc = 1/a + 1/b + 1/c
Vậy {a; b; c} là tập hợp của {2; 3; 6}; {3; 3; 3}
a) Cho tam giác ABC có AB = 1 cm, BC = 7 cm. Hãy tìm độ dài cạnh CA biết rằng đó là một số nguyên (cm).
b) Cho tam giác ABC có AB= 2 cm, BC = 6 cm và BC là cạnh lớn nhất. Hãy tìm độ dài cạnh CA biết rằng đó là một số nguyên (cm).
Áp dụng bất đẳng thức tam giác trong tam giác ABC, ta có:
7 – 1 < CA < 7 + 1
6 < CA < 8
Mà CA là số nguyên
CA = 7 cm.
Vậy CA = 7 cm.
b) Áp dụng bất đẳng thức tam giác trong tam giác ABC, ta có:
AB + CA > BC
2 + CA > 6
CA > 4 cm
Mà CA là số nguyên và CA < 6 ( vì BC = 6 cm là cạnh lớn nhất của tam giác)
CA = 5 cm
Vậy CA = 5 cm.
tìm abc biết abc=ab+bc+ca
ab + bc + ca = abc
( a * 10 + b ) + ( b * 10 + c ) + ( c * 10 + a ) = a * 100 +b*10 + c
a * 11 + b * 11 +c * 11 =a * 100 +b*10 + c
cùng bớt a * 11 + b * 10 +c ở hai vế , ta có :
b * 1 + c * 10 = a * 89
a = 1
b = 9
c = 8
ab+bc+ca=abc
10a+b+10b+c+10c+a=100a+10b+c
(10a+a)+(10b+b)+(10c+c)=100a+10b+c
11a+11b+11c=100a+10b+c
(100a-11a)+(10b-11b)+(c-11c)=0
89a+(-1)b+(-10)c=0
=> abc=891
=> ab=89
Tìm abc biết abc = ab + bc + ca
a = 1
b = 9
c = 8
Vậy abc = 198
tìm abc biết : ab + bc + ca =abc