Listen and read.
Listen and read.
1.
What do we have on Monday? (Chúng mình có những môn gì vào thứ hai?)
We have English. Then we have math. (Chúng ta có tiếng Anh. Sau đó ta có Toán.)
2.
When do we have P.E? (Khi nào có môn thể dục?)
We have P.E on Thursdays. (Chúng ta có thể dục vào thứ năm hàng tuần.)
Oh good. (Thật tốt.)
3.
On Thursday…. (Vào thứ năm…)
Don’t forget these. (Đừng quên những thứ này nhé.)
Oh yes, Our P.E. bags. (Đúng rồi. Cặp học thể dục của bọn cháu.)
4.
It’s time for soccer. (Đã đến thời gian học đá bóng.)
5.
Oh no! This is Rosy’s bag. I don’t have my P.E clothes! (Ôi không! Đây là túi của Rosy. Tôi không có quần áo thể dục của mình.)
6.
Can I wear these clothes? (Mình có thể mặc quần áo này không?)
Yes, you can. (Được, bạn có thể.)
Listen and read.
Bài nghe:
At our school, we have a big computer room. We have 40 computers in the room, one for every student.
In the computer room, the students can practice English, Vietnamese, and math. They have art here, too. Students can’t play computer games, but they can draw and color pictures with the computer.
The children come to the computer room every Tuesday and Thursday.
Tạm dịch:
Ở trường của chúng tôi, chúng tôi có một phòng máy tính lớn. Chúng tôi có 40 máy tính trong phòng, một máy tính cho mỗi học sinh.
Trong phòng máy tính, các em có thể thực hành tiếng Anh, tiếng Việt và toán. Họ cũng có nghệ thuật ở đây. Học sinh không thể chơi trò chơi trên máy tính, nhưng họ có thể vẽ và tô màu các bức tranh bằng máy tính.
Các em đến phòng máy vào thứ 3 và thứ 5 hàng tuần.
Listen and read.
1.
Amy: Hello, Mom! We’re having fun at the beach. (Chào mẹ! Chúng con đang vui vẻ ở bãi biển.)
Amy’s mom: That’s good. What are you aunt and uncle doing? (Tốt đấy. Cô và chú đang làm gì vậy?)
Amy: They’re talking. (Họ đang nói chuyện.)
2.
Amy’s mom: What are Max and Holly doing? (Max và Holly đang làm gì?)
Amy: Max is reading a book. Holly and I are playing with a ball. (Max đang đọc sách. Holly và con đang chơi với một quả bóng.)
3.
Amy: Leo is in the water. We’re watching him. (Leo đang ở dưới nước. Chúng con đang theo dõi anh ấy.)
Amy’s mom: Oh,yes. Leo likes swimming. (Ồ. Leo thích bơi lội.)
Amy: He isn’t swimming. He’s surfing. He’s very good. (Anh ấy không bơi. Anh ấy đang lướt sóng. Anh ấy rất tốt.)
Max: Look! Leo is standing on his hands! (Nhìn này! Leo đang đứng bằng tay của mình!)
Holly: Wow! (Tuyệt!)
4.
Max: Oh, no! Leo is falling! (Ôi không. Leo đã bị ngã.)
Amy: Leo is swimming now, Mom! (Leo đang bơi mẹ ạ.)
Listen and read.
Bài nghe:
Here is the weather at breakfast time. This morning, it’s very cold. Put on your hat and scarf because it’s cold.
Here is the weather at lunchtime. Now it isn’t wet. Put on your sun hat because it’s sunny and hot.
Good afternoon. Don’t put on your hat because it’s very windy. It’s a good time to fly a kite.
Here is the weather at dinnertime. Put on your raincoat because it’s rainy. Don’t get wet.
Tạm dịch:
Đây là thời tiết vào giờ ăn sáng. Sáng nay, trời rất lạnh. Hãy đội mũ và quàng khăn vì trời lạnh.
Đây là thời tiết vào giờ ăn trưa. Bây giờ nó không ướt. Đội mũ chống nắng của bạn vì trời nắng và nóng.
Chào buổi chiều. Đừng đội mũ vì trời rất gió. Đây là thời điểm tốt để thả diều.
Đây là thời tiết vào giờ ăn tối. Mặc áo mưa vào vì trời mưa. Đừng để bị ướt.
Listen and read.
My day
In the morning, I get up at six o’clock.
I have breakfast.
Then I take my school bag.
I walk to school at seven o’clock.
I go home at four fifteen.
My mom’s day
My mom’s a doctor.
She goes to work at six forty-five in the morning.
She goes home at six thirty in the evening.
We cook dinner and we eat together.
Tạm dịch:
Một ngày của tôi
Vào buổi sáng, tôi thức dậy lúc sáu giờ.
Ăn sáng.
Rồi tôi xách cặp đi học.
Tôi đi bộ đến trường lúc bảy giờ.
Tôi về nhà lúc bốn giờ mười lăm.
Một ngày của mẹ tôi
Mẹ tôi là một bác sĩ.
Bà ấy đi làm lúc sáu giờ bốn mươi lăm phút sáng.
Bà ấy về nhà lúc sáu giờ ba mươi tối.
Chúng tôi nấu bữa tối và chúng tôi ăn cùng nhau.
Listen and read.
Tạm dịch:
1. Chọn một câu hỏi cho cuộc khảo sát của bạn. Ví dụ, Bạn đi ngủ lúc mấy giờ? Vẽ một bảng lên giấy. Viết giờ đi ngủ cho các hàng và tên bạn bè của bạn cho các cột.
2. Hỏi bạn bè của bạn "Khi nào bạn đi ngủ? Kiểm tra (√) thời gian trên bảng.
3. Nhìn vào thông tin từ cuộc khảo sát của bạn. Vẽ một biểu đồ thanh với các thông tin. Sử dụng các màu khác nhau cho mỗi cột.
4. Biểu đồ thanh cho thấy rõ ràng có bao nhiêu trẻ em đi ngủ mỗi khung giờ.
Listen and read.
1.
Mom: How do we get to the hospital? (Làm thế nào để chúng ta đến bệnh viện?)
Max: I think it's near the bookstore. (Con nghĩ nó ở gần hiệu sách.)
2.
Mom: No, it's next to the library. It isn't near the bookstore. (Không, nó ở cạnh thư viện. Nó không ở gần hiệu sách.)
Max: Oh not Sorry, Mom. (Oh không xin lỗi mẹ.)
Mom: Let's go back to the traffic lights. (Hãy quay trở lại với đèn giao thông.)
3.
Mom: Turn right. It's opposite the school, between the traffic lights and the library. (Rẽ phải. Nó đối diện trường học, giữa đèn giao thông và thư viện.)
Holly: Visiting time starts in five minutes! (Thời gian thăm bắt đầu sau năm phút nữa!)
Mom: Yes, come on. Walk fast! (Vâng, đi nào. Đi bộ nhanh!)
4.
Uncle: Hello! We can take you to the hospital. (Chào! Chúng tôi có thể đưa bạn đến bệnh viện.)
Max: Thank you! (Cảm ơn.)
Holly: Great! We can all see Grandma together. (Tuyệt vời! Tất cả chúng ta có thể nhìn thấy bà cùng nhau.)
Listen and read.
1.
Holly: Look Amy! We have some old photos. Look at the people. They were young. (Nhìn này Amy! Chúng ta có vài bức ảnh cũ. Hãy nhìn mọi người mà xem. Họ còn trẻ thật đấy.)
Max: Wow! Dad was handsome! (Chà! Bố thật đẹp trai!)
Dad: Hey! I'm still handsome now! (Này! Bây giờ bố vẫn đẹp trai mà!)
2.
Holly: Look at Grandma. She was young. (Nhìn bà này. Hồi đó bà còn trẻ.)
Amy: Wow! Grandma was pretty. (Chà! Bà ngoại đẹp thật đấy.)
Grandpa: I think Grandma is still pretty. (Ông nghĩ đến bây giờ bà vẫn rất đẹp.)
3.
Max: Look at this photo of Grandpa. (Nhìn bức ảnh này của ông này.)
Leo: Wow! His hair was black. it wasn't white. (Chà! Tóc của ông màu đen. Nó còn chưa bạc trắng.)
Grandpa: Yes, my hair is white now. (Đúng thế. Tóc của ông giờ đã bạc rồi.)
Amy: Everyone was different. (Mọi người đều khác quá.)
4.
Holly: Here's Max. He was a cute baby. (Đây là Max. Thằng bé dễ thương thật đấy.)
Amy: A book! Max was a smart baby. (Một cuốn sách! Max là một đứa trẻ thông minh.)
Max: We weren't all different, you know. (Em biết đấy, chúng ta không hoàn toàn khác mà.)
Listen and read.
Tạm dịch:
Những ngọn núi lửa đáng kinh ngạc
Núi lửa rất to và cao. Có một cái hố bên trong núi lửa. Có dung nham bên trong cái hố đó. Nó có màu đỏ và vàng, và nó cực kì, cực kì nóng.
Núi lửa có thể phun trào. Dung nham chảy ra và đi xuống núi lửa.
Đây là Mauna Loa. Đó là một ngọn núi lửa rất lớn ở Hawaii. Nó phun trào rất nhiều.
Dịch:
Những ngọn núi lửa đáng kinh ngạc Núi lửa rất to và cao. Có một cái hố bên trong núi lửa. Có dung nham bên trong cái hố đó. Nó có màu đỏ và vàng, và nó cực kì, cực kì nóng. Núi lửa có thể phun trào. Dung nham chảy ra và đi xuống núi lửa. Đây là Mauna Loa. Đó là một ngọn núi lửa rất lớn ở Hawaii. Nó phun trào rất nhiều.
Ko biết có đúng không