Khối khí có đặc điểm độ ẩm cao, được hình thành ở các vùng biển, đại dương là?
. Ý nào sau đây không đúng?
A. Khối khí nóng hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.
B. Khối khí lạnh hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.
C. Khối khí đại dương hình thành trên các biển và đại dương, có tính chất ẩm.
D. Khối khí lục địa hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất ẩm
Khối khí lạnh được hình thành
A. Trên các vùng đất liền có tính chất tương đối khô.
B. Trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.
C. Trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.
D. Trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn.
21 | Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết đặc điểm nổi bật nhất về nhiệt của khối khí được hình thành ở vĩ độ thấp? |
| A. Độ ẩm thấp (khô). | B. Độ ẩm cao. |
| C. Nhiệt độ cao. | D. Nhiệt độ thấp. |
22 | Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết khối khí đại dương không có đặc điểm về độ ẩm nào sau đây? |
| A. Có tính chất khô. |
| B. Có xu hướng di chuyển vào đất liền. |
| C. Có tính chất ẩm. |
| D. Hình thành trên các biển. |
23 | Cho biết đâu là biện pháp phòng tránh trước khi thiên tai xảy ra? |
| A. Vệ sinh nơi ở, vệ sinh môi trường. |
| B. Giúp đỡ mọi người dọn dẹp nhà cửa. |
| C. Mua sắm các thiết bị điện tử. |
| D. Sơ tán người dân đến nơi an toàn. |
Dựa vào kiến thức đã học, em hãy cho biết:
- Nhiệt độ và độ ẩm của một khối khí hình thành trên lục địa ở vĩ độ cao.
- Nhiệt độ và độ ẩm của một khối khí hình thành ngoài đại dương ở vĩ độ thấp.
Tham khảo:
– Nhiệt độ độ ẩm thấp của một khối khí hình thành trên lục địa ở vĩ độ cao
– Khối khí hình thành ngoài đại dương ở vĩ độ thấp có độ ẩm cao
Tham khảo: – Nhiệt độ độ ẩm thấp của một khối khí hình thành trên lục địa ở vĩ độ cao
– Khối khí hình thành ngoài đại dương ở vĩ độ thấp có độ ẩm cao
- Khối khí hình thành trên lục địa ở vĩ độ cao: nhiệt độ thấp, độ ẩm thấp.
- Khối khí hình thành ở ngoài đại dương vĩ độ thấp: nhiệt độ cao, độ ẩm lớn.
Khối khí lạnh hình thành ở đâu ?
A. Biển và đại dương.
B. Đất liền.
C. Vùng vĩ độ thấp.
D. Vùng vĩ độ cao.
Câu 1:Đặc điểm về nhiệt độ,độ ẩm của khối khí đại dương,Câu 2:Nêu Nguyên nhân hình thành sóng,thủy triều,Câu 3:Nêu được các tầng đất và các thành phần chính của đất.Kể tên được một số nhóm đất chủ yếu,Câu 4:Trình bày được đặc điểm phân bố dân cư thế giới,Câu5:Nắm được một số thành phố đông dân nhất thế giới.GIẢI MÌNH VỚI.
Câu 1: Đặc điểm về nhiệt độ và độ ẩm của khối khí đại dương: Khối khí đại dương có nhiệt độ và độ ẩm thay đổi tùy theo vị trí và thời điểm. Thường thì nhiệt độ của khí đại dương giảm khi tiến về phía cận cực và tăng khi tiến về phía xích đạo. Độ ẩm của khối khí đại dương có thể biến đổi tùy thuộc vào vùng địa lý và mùa trong năm. Nó có thể làm tăng sự tạo ra mây và các hiện tượng thời tiết.
Câu 2: Nguyên nhân hình thành sóng và thủy triều:
Sóng hình thành do sự tác động của gió lên mặt biển. Gió đẩy một phần của nước biển, tạo thành sóng. Sóng cũng có thể được tạo ra bởi sự rung động của động đất hoặc sự va chạm của các vật thể trong biển.
Thủy triều là hiện tượng biến đổi mực nước biển do tương tác giữa Mặt Trăng, Mặt Trời và Trái Đất. Thủy triều biến đổi theo chu kỳ hàng ngày và hàng tháng.
Câu 3: Các tầng đất và các thành phần chính của đất:
Các tầng đất chính bao gồm:
- Tầng hữu cơ: Đây là lớp trên cùng của đất, chứa chất hữu cơ như cây cỏ đã phân hủy và thức ăn cho động vật.
- Tầng biến chất: Lớp này chứa các tảng đá và khoáng sản, thường nằm dưới tầng hữu cơ.
- Tầng dưới cùng: Là lớp đất nằm ở đáy, thường chứa nước ngầm và các tầng sỏi.
Các thành phần chính của đất bao gồm chất hữu cơ, khoáng sản, nước, không khí, và vi sinh vật.
1, Thành phần không khí nào có ảnh hưởng lớn đến sự sống và sự cháy
2, Khối khí nào được hình thành trên biển và đại dương có độ ẩm lớn
3, Tại sao các khối khí bị biến tính
4, Nguyên nhân nào sinh ra khí áp
5, Vì sao 2 bên đường xích đạo có lượng mưa lớn
6, Nguồn cung cấp hơi nước chủ yếu từ đâu
7, Kể tên 5 đới khí hậu trên trái đất. Nước ta nằm trong đới khí hậu nào?Nêu đặc điểm
8, Hạn hán và xâm nhập nặng ảnh hưởng gì đến đất canh tác của nước ta? Tronbg nông nghiệp để tăng độ phì cho đất và tăng năng suất cây trồng cần những biện pháp gì?
Câu 1. Khối không khí nào sau đây được hình thành trên các vùng đất , có tính chất tương đối khô?
A. Khối khí nóng.
B. Khối khí lạnh.
C. Khối khí đại dương.
D. Khối khí lục địa.
Câu 2. Khối không khí nào sau đây được hình thành trên các vùng biển và đại dương, có độ ẩm lớn?
A. Khối khí nóng.
B. Khối khí lạnh.
C. Khối khí đại dương.
D. Khối khí lục địa.
Câu 3. Thời tiết là hiện tượng khí tượng xảy ra
A. trong một thời gian ngắn nhất định ở một nơi.
B. lặp đi lặp lại các hiện tượng, khí tượng tự nhiên.
C. trong một thời gian dài ở một nơi nhất định.
D. khắp mọi nơi và không thay đổi theo thời gian.
Câu 4. Các yếu tố nào sau đây sử dụng để biểu hiện tình trạng thời tiết?
A. nhiệt độ, độ ẩm, khí áp, gió.
B. nhiệt độ, độ ẩm, nắng – mưa, gió.
C. ánh sáng, nhiệt độ, nắng – mưa,
D. khí áp, ánh sáng, nhiệt độ, gió.
Câu 5. Thiên tai nào sau đây không phải do biến đổi khí hậu?
A. Bão
B. Lũ lụt.
C. Hạn hán.
D. Động đất.
Câu 6. Biểu hiện chủ yếu của biến đổi khí hậu là
A. nhiệt độ Trái Đất tăng.
B. số lượng sinh vật tăng.
C. mực nước ở sông tăng.
D. dân số ngày càng tăng.
Câu 7. Trên Trái Đất nước mặn chiếm khoảng
A. 30,1%.
B. 2,5%.
C. 97,5%.
D. 68,7%.
Câu 8. Ở đới lạnh, độ muối của nước biển thấp do nguyên nhân nào sau đây?
A. Băng tan.
B. Mưa nhiều.
C. Độ bốc hơi lớn.
D. Nước sông chảy vào nhiều.
Câu 9. Mực nước ngầm phụ thuộc vào các yếu tố nào dưới đây?
A. Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi.
B. Độ cao địa hình, bề mặt các dạng địa hình.
C. Các hoạt động sản xuất của con người.
D. Vị trí trên mặt đất và hướng của địa hình.
Câu 10. Nước ngầm không có vai trò nào sau đây?
A. Điều hòa nhiệt độ không khí
B. Ổn định dòng chảy của sông ngòi.
C. Cung cấp nước cho sinh hoạt và tưới tiêu.
D. Ổn định lớp đất đá phía trên, ngăn chặn sụt lún.
Câu 23. Ở vùng ôn đới lạnh, sông thường có lũ lụt vào mùa nào sau đây?
A. Mùa hạ.
B. Mùa xuân.
C. Mùa thu.
D. Mùa đông.
Câu 1. Khối không khí nào sau đây được hình thành trên các vùng đất , có tính chất tương đối khô?
A. Khối khí nóng.
B. Khối khí lạnh.
C. Khối khí đại dương.
D. Khối khí lục địa.
Câu 2. Khối không khí nào sau đây được hình thành trên các vùng biển và đại dương, có độ ẩm lớn?
A. Khối khí nóng.
B. Khối khí lạnh.
C. Khối khí đại dương.
D. Khối khí lục địa.
Câu 3. Thời tiết là hiện tượng khí tượng xảy ra
A. trong một thời gian ngắn nhất định ở một nơi.
B. lặp đi lặp lại các hiện tượng, khí tượng tự nhiên.
C. trong một thời gian dài ở một nơi nhất định.
D. khắp mọi nơi và không thay đổi theo thời gian.
Câu 4. Các yếu tố nào sau đây sử dụng để biểu hiện tình trạng thời tiết?
A. nhiệt độ, độ ẩm, khí áp, gió.
B. nhiệt độ, độ ẩm, nắng – mưa, gió.
C. ánh sáng, nhiệt độ, nắng – mưa,
D. khí áp, ánh sáng, nhiệt độ, gió.
Câu 5. Thiên tai nào sau đây không phải do biến đổi khí hậu?
A. Bão
B. Lũ lụt.
C. Hạn hán.
D. Động đất.
Câu 6. Biểu hiện chủ yếu của biến đổi khí hậu là
A. nhiệt độ Trái Đất tăng.
B. số lượng sinh vật tăng.
C. mực nước ở sông tăng.
D. dân số ngày càng tăng.
Câu 7. Trên Trái Đất nước mặn chiếm khoảng
A. 30,1%.
B. 2,5%.
C. 97,5%.
D. 68,7%.
Câu 8. Ở đới lạnh, độ muối của nước biển thấp do nguyên nhân nào sau đây?
A. Băng tan.
B. Mưa nhiều.
C. Độ bốc hơi lớn.
D. Nước sông chảy vào nhiều.
Câu 9. Mực nước ngầm phụ thuộc vào các yếu tố nào dưới đây?
A. Nguồn cung cấp nước và lượng bốc hơi.
B. Độ cao địa hình, bề mặt các dạng địa hình.
C. Các hoạt động sản xuất của con người.
D. Vị trí trên mặt đất và hướng của địa hình.
Câu 10. Nước ngầm không có vai trò nào sau đây?
A. Điều hòa nhiệt độ không khí
B. Ổn định dòng chảy của sông ngòi.
C. Cung cấp nước cho sinh hoạt và tưới tiêu.
D. Ổn định lớp đất đá phía trên, ngăn chặn sụt lún.
Câu 23. Ở vùng ôn đới lạnh, sông thường có lũ lụt vào mùa nào sau đây?
A. Mùa hạ.
B. Mùa xuân.
C. Mùa thu.
D. Mùa đông.
1 Trình bày đặc điểm về khí hậu và sinh vật ở môi trường vùng núi
Độ cao của các tầng thực vật ở hai sườn Bắc , Nam trên dãy núi An-pơ
hoành thành địa lý bảng trang 37 sách vnedu
2 Cho bik vì sao cần phải bảo vệ môi trường biển và đại dương
3 So sánh diện tích của biển và đại dương vs diện tích các lục địa
4 Nêu vai trò của biển và đại dương
- Càng lên cao khí hậu và thực vật thay đổi:
+ Càng lên cao nhiệt độ càng giảm, lên cao 1000m nhiệt độ giảm 6\(^0\)C
+ Càng lên cao thực vật sẽ phân tầng:
-Khí hậu và thực vật còn thay đổi theo hướng của sườn núi. Sườn đón gió thường mưa nhiều, cây cối tươi tốt hơn sườn khuất gió
sườn núi / tầng thực vật | sườn bắc | sườn nam |
rừng lá rộng | trên 0m | dưới 1000m |
rừng cây lá kim | dưới 1000m | 2000m |
đồng cỏ | trên 2000m | gần 3000m |
tuyết | trên 200m | 3000m |