Xếp các từ sau thành câu theo các cách khác nhau: ( ít nhất 1 cách xếp)
a) chim, trên, hót, ríu rít, cây
b) Đồ Sơn, em , rất, ở, thích, nghỉ, hè
Cho từ chim,trên,hót,ríu rít,cây.Bạn hãy xếp các từ sau thành các câu theo các cách khác nhau.
mình đang cần rất gấp ,pờ lí
Chim Trên Cây Hót Ríu Rít
k cho mình nhé : Please !
Bài làm
Cho từ chim,trên,hót,ríu rít,cây.Bạn hãy xếp các từ sau thành các câu theo các cách khác nhau.
Ta có các câu: Trên cây, chím hót ríu rít.
Chim hót ríu rít trên cây
# Chúc bạn học tốt #
Tìm những từ sau đặt thành các câu có nghĩa
a/ Mẹ ,em,yêu,rất ( 3 câu )
b/ Đồ Sơn,em,nghỉ hè,thích,rất,ở ( 3 câu )
mẹ rất yêu em
em rất yêu mẹ
rất yêu mẹ em
em nghỉ hè rất thích ở đồ sơn
ở đồ sơn em nghỉ hè rất thích
nghỉ hè rất thích ở đồ sơn
a) Em rất yêu mẹ.
b) Em rất thích nghỉ hè ở Đồ Sơn.
a) Mẹ rất yêu em.
b) Nghỉ hè ở Đồ Sơn em rất thích
Hãy sử dụng cách nói nhân hóa để diễn đạt lại những ý dưới đây cho sinh động , gợi cảm ( bằng một câu hoặc một số câu ) a) Chiếc lá vàng rơi từ trên cây xuống b) Mấy con chim hót ríu rít trên cây
a) Chiếc lá vàng vừa từ trên cây hạ cánh an toàn xuống dưới đất.
b) Mấy chú chim hót ríu rít trên cây.
Tham khảo:
a, Một luồng gió nhẹ thoảng qua mang theo chiếc lá vàng vừa rời thân cây rơi xuống.
Chiếc lá vàng chao lượn trong không gian như còn luyến tiếc khung trời rộng, như muốn nhìn lần cuối thân cây đã từng ấp ủ lá bao ngày, như luyến tiếc từ giã đám lá còn xanh.
b, Mấy chú chim ríu ra ríu rít trò chuyện huyên náo trên cành cây
hãy đặt câu có sự dụng biện pháp nhân hóa dựa vào các từ sau đây:
a) Chiếc cặp sách của em:............................................................................
b)Mấy con chim hót ríu rít:...........................................................................................................
c)Cái trống trường em:...........................................................................................
a.chị /anh /cậu cặp sách của em đã đồng hành với em trong suốt ... năm học vừa qua.
b.những anh chị nhà chim đang hót /bay lượn ...
c.tương tự ; thay chủ ngư[cái trống] bằng anh /chị /em...
-Chiếc cặp sách của em như hố đen vũ trụ hút hết tất cả sách vở vào trong cặp.
-Mấy con chim hót ríu rít như tiếng sáo tre vang.
-Cái trống trường em đánh "tùng tùng" như kêu gọi các bạn học sinh quay trở lại lớp.
Câu 4 : Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau:
a)…………………………. mải mê ấp trứng, quên cả ăn, chỉ mong ngày trứng nở thành con.
b) ........................................hót ríu rít trên cành xoan, như cũng muốn đi học cùng chúng em.
c) Trong chuồng, ..................kêu “chiêm chiếp”, ...................kêu “ cục tác”, ....................thì cất tiếng gáy vang.
Câu 7: Xác định CN của các câu kể Ai - là gì?
a............ là người được toàn dân kính yêu và biết ơn.
b............. là những người đã cống hiến đời mình cho sự nghiệp bảo vệ Tổ Quốc.
c........... là người tiếp bước cha anh xây dựng Tổ Quốc Việt Nam ngày càng giàu đẹp
4.a) Gà mái
b) Chim chóc
c) chim kêu chiêm chiếp, gà mái kêu cục tác , gà trống
7.a) Bác Hồ
b) Các anh hùng
c) Chúng em
4.a) Gà mái
b) Chim chóc
c) chim kêu chiêm chiếp, gà mái kêu cục tác , gà trống
7.a) Bác Hồ
b) Các anh hùng
c) Chúng em
Bài 1: Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau: a)……………. mải mê ấp trứng, quên cả ăn, chỉ mong ngày trứng nở thành con.
b) ......................hót ríu rít trên cành xoan, như cũng muốn đi học cùng chúng em.
c) Trong chuồng, ..............kêu “chiêm chiếp”, ...............kêu “ cục tác”, ................. thì cất tiếng gáy vang.
Bài 2 ;
a) Viết 2 từ láy là tính từ có âm đầu là r:
b) Viết 2 từ láy là động từ có âm đầu là gi: ………………………………………
c) Viết 2 từ láy là tính từ có âm đầu là d: …………………………………………
Bài 4: Thêm vị ngữ thích hợp để được câu kể Ai làm gì?
Sáng nào cũng vậy, ông tôi………………………………………………………… Con mèo nhà em …………………………………………………………………... Chiếc bàn học của em đang ………………………………………………………..
Bài 1: Điền chủ ngữ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau: a)…chị gà mái. mải mê ấp trứng, quên cả ăn, chỉ mong ngày trứng nở thành con.
b) ...Những chú chim....hót ríu rít trên cành xoan, như cũng muốn đi học cùng chúng em.
c) Trong chuồng, ..những chú gà con.kêu “chiêm chiếp”, ...chị gà mái....kêu “ cục tác”, .anh gà trống. thì cất tiếng gáy vang.
Bài 2 ;
a) Viết 2 từ láy là tính từ có âm đầu là r: râm ran
b) Viết 2 từ láy là động từ có âm đầu là gi: …giãy giụa…
c) Viết 2 từ láy là tính từ có âm đầu là d: ……du dương……
Bài 4: Thêm vị ngữ thích hợp để được câu kể Ai làm gì?
Sáng nào cũng vậy, ông tôi…pha trà…………… Con mèo nhà em ………………tắm nắng…... Chiếc bàn học của em đang ……làm việc…………..
......................................Họ và tên HS: ................................................ ÔN ĐỌC HIỂU LỚP 5 – BÀI SỐ 3
CHIM VÀNH KHUYÊN VÀ CÂY BẰNG LĂNG
Đàn chim vành khuyên bay trong mưa bụi. Rồi đàn chim vụt đậu xuống hàng cây bằng
lăng non. Những con chim mỏi cánh xuống đây nghỉ chân à? Tiếng chim lích chích trên cành:
- Không, không, chúng em đi làm, năm sớm chúng em đi làm đây, không phải nghỉ chân đâu.
À, thế ra những con vành khuyên kia đến cây bằng lăng cũng có công việc. Con chim
vành khuyên đậu nhẹ trên cây chẳng rụng một giọt nước mưa đã bám thành hàng dưới cành.
Vành khuyên nghiêng mắt, ngước mỏ, cắm cúi, hí hoáy. Cái mỏ như xát mặt vỏ cây. Đôi mắt
khuyên vòng trắng long lanh. Đôi chân thoăn thoắt. Vành khuyên lách mỏ vào tìm bắt sâu trong
từng khe vỏ rách lướp tướp.
Những con chim ríu rít chuyền lên chuyền xuống. Mỗi lần móc được con sâu lại há mỏ
lên rồi nhún chân hót. Như báo tin bắt được rồi... bắt được rồi... Như hỏi cây: Đỡ đau chưa?
Khỏi đau chưa? Có gì đâu, chứng em giúp cho cây khỏi đau rồi chóng lớn, chóng có bóng lá,
che cho chúng em bay xa có chỗ nghỉ chân, tránh nắng. Ta giúp đỡ nhau đấy thôi.
Hạt nước trên cành bằng lăng rơi lã chã. Cây bằng lăng khóc vì cảm động...
Đàn vành khuyên đương tìm sâu ở cành, ở lộc cây, ở những chiếc lá còn lại. Vành khuyên trò
chuyện, vành khuyên reo mừng, vành khuyên thủ thỉ. Vành khuyên hát cho cây bằng lăng nghe.
Lúc sau, đàn vành khuyên bay lên. Chỉ trông thấy làn mưa bụi phơi phới. Nhưng vẫn
nghe tiếng vành khuyên ríu rít:
- Chúng em đi nhé! Chúng em đi nhé! Các bạn bằng lăng chóng tươi lên, xanh tươi lên!...
Câu 1: Đàn chim vành khuyên đậu xuống cây bằng lăng để làm gì?
A. Để nghỉ chân. B. Để bắt sâu cho cây. C. Để trú mưa.
Câu 2: Những từ ngữ nào trong bài cho thấy chim vành khuyên bắt sâu rất cần mẫn:
A. Nghiêng mắt, ngước mỏ, cắm cúi, hí hoáy. Mỏ như xát mặt với vỏ cây.
B. Mắt trắng long lanh, đôi chân thoăn thoắt.
C. Lách mỏ tìm bắt sâu trong từng khe vỏ rách lướp tướp.
D. Ý A và C đúng.
Câu 3: Những chi tiết nào miêu tả niềm vui của chim vành khuyên?
A. Ríu rít chuyền lên, chuyền xuống.
B. Há mỏ lên rồi nhún chân hót như báo tin vui. Reo mừng hát cho bằng lăng nghe.
C. Tìm sâu ở lộc cây, ở cành, ở những chiếc lá.
D. Ý A và B đúng.
Câu 4: Hình ảnh nào trong bài cho thấy cây bằng lắng rất xúc động trước việc làm của vành
khuyên?
A. Bằng lăng vui sướng, reo mừng khi nghe vành khuyên báo tin.
B. Bằng lắng xúc động, lặng người nghe vành khuyên hát.
C. Hạt nước trên cành bằng lăng rơi lã chã, bằng lăng khóc vì cảm động.
D. Bằng lăng khỏi đau, chóng lớn, có bóng lá xanh tươi.
Câu 5: Bài văn nói lên điều gì sâu sắc?
A. Cần biết bắt sâu cho cây xanh tốt. C. Vành khuyên là loài chim có ích.
B. Ai giúp đỡ người khác sẽ có niềm vui và hạnh phúc.
Câu 6: Câu chuyện cho em cảm nhận điều gì về tình bạn giữa vành khuyên và bằng lăng?
......................................
bạn nào làm được mình tick cho
1. B 2. D 3. D 4. B 5. B
câu 6 mình vẫn chưa nghĩ ra
1. B
2. D
3. D
4. C
5. B
mình ghi nhầm câu 4 phải là C
tìm động từ trong đoạn văn sau. đặt một câu với một động từ vừa tìm được.
Mùa xuân, cây cối đâm chồi, nảy lộc, trăm hoa đua nở, chim chóc hót ríu rít.
đâm,nảy,, đua, nở, hót
đâm,nảy,đua,nở,hót
Đọc các câu sau và thực hiện yêu cầu:
1. Tinh mơ, mọi người đã ra đồng.
2. Một tháng nữa, chúng em được nghỉ hè.
3. Trong vòm lá, mấy chú chim trò chuyện ríu rít.
4. Tối nay, đúng 8 giờ, buổi biểu diễn bắt đầu.
5. Ven đường, mọi người đứng chen chúc cổ vũ cho hai đội đua.
6. Dọc triền đê, đám trẻ cưỡi trâu thong thả ra về.
a. Xác định trạng ngữ trong mỗi câu.
b. Xếp các câu vào hai nhóm:
c. Đặt câu hỏi cho trạng ngữ trong mỗi câu.
a.
- Tinh mơ, mọi người đã ra đồng.
- Một tháng nữa, chúng em được nghỉ hè.
- Trong vòm lá, mấy chú chim trò chuyện ríu rít.
- Tối nay, đúng 8 giờ, buổi biểu diễn bắt đầu.
- Ven đường, mọi người đứng chen chúc cổ vũ cho hai đội đua.
- Dọc triền đê, đám trẻ cưỡi trâu thong thả ra về
b.
- Câu có trạng ngữ bổ sung ý chỉ thời gian: 1, 2, 4
- Câu có trạng ngữ bổ sung ý chỉ nơi chốn: 3, 5, 6