Cho Khối lượng sắt dư vào 200ml dụng dịch HCl sau phản ứng thu đc 9,196lít khí hydro (đkc) và một lượng FECL2 a, viết pthh b,tính khối lượng mặt sắt tham gia phản ứng c, Tính nồng độ mol của HCL đã dùng
Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 150mL dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 11,1555 lít khí (đkc)
a/ Viết PTHH. Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
c/ Tính nồng độ mol dung dịch thu được
Bài 1: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 150ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 10,08 l khí (đktc). a)Viết PTHH b)Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng. c)Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng. Bài 2: 6,72 l khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 600ml dd Ba(OH)2, sản phẩm tạo thành là BaCO3 và nước. a)Viết PTHH. b)Tính nồng độ mol của dd Ba(OH) đã dùng. c)Tính khối lượng kết tủa tạo thành. Bài 3: Trung hòa dd KOH 2M bằng 250ml HCl 1,5M. a)Tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng. b)Tính nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng. c)Nếu thay dd KOH bằng dd NaOH 10% thì cần phải lấy bao nhiêu gam dd NaOH để trung hòa hết lượng axit trên.
Bài 1: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 150ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 10,08 l khí (đktc). a)Viết PTHH b)Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng. c)Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng. Bài 2: 6,72 l khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 600ml dd Ba(OH)2, sản phẩm tạo thành là BaCO3 và nước. a)Viết PTHH. b)Tính nồng độ mol của dd Ba(OH) đã dùng. c)Tính khối lượng kết tủa tạo thành. Bài 3: Trung hòa dd KOH 2M bằng 250ml HCl 1,5M. a)Tính thể tích dd KOH cần dùng cho phản ứng. b)Tính nồng độ mol của dd muối thu được sau phản ứng. c)Nếu thay dd KOH bằng dd NaOH 10% thì cần phải lấy bao nhiêu gam dd NaOH để trung hòa hết lượng axit trên.
Theo đề bài ta có : nH2 = 10,08/22,4 = 0,45 (mol)
a) PTHH :
Fe+2HCl−>FeCl2+H2↑
0,45mol->,9mol->0,45mol
b) khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng là :
mFe = 0,45.56 = 25,2(g)
c)
nồng độ mol của dd HCl đã dùng là :
CMddHCl = 0,9/0,15 = 6(M)
Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí (đktc).
a) Viết pthh
b) tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
c) tìm nồng độ mol của dd HCl đã dùng.
nH2=3.36/22.4=0.15 mol
a) PT: Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2
0.15 0.3 0.15
b)mFe=0.15*56=8.4g
c)CMHCl= 0.3*0.05=6 M
Chúc em học tốt!!!
Fe+2HCl->FeCl2+H2
nH2=0.15(mol)
Theo pthh nFe=nH2->nFe=0.15(mol)
mFe phản ứng:0.15*56=8.4(g)
nHCl=2nH2->nHCl=0.3(mol)
CM=0.3:0.05=6 M
a, Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b, nH2=0,15 (mol)
nH2=nFe=> nFe= 0,15(mol)
=> mFe=0,15.56=8,4g
c,nH2=\(\frac{1}{2}\)nHCl => nHCl= 0,15.2=0,3 (mol)
đổi: 500lm=0,5 lit
=> CMHCl=\(\frac{0,3}{0,5}\)=0,6 M
Bài 1: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 150ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lit khí H2 (đktc) và dung dịch A
a.Viết PTHH và tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng.
b.Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng.
c. Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH1M vừa đủ để làm kết tủa dung dịch A.
cho mình xin hướng giải ạ
a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{FeCl_2}=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
b, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,15}=4\left(M\right)\)
c, \(FeCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Fe\left(OH\right)_2\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{FeCl_2}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,6}{1}=0,6\left(l\right)=600\left(ml\right)\)
\(a.Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe,pư}=n_{FeCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\\ m_{Fe,pư}=0,3.56=16,8g\\ b.n_{HCl}=0,3.2=0,6mol\\ C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,15}=4M\\ c.2NaOH+FeCl_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\\ n_{NaOH}=0,3.2=0,6mol\\ V_{ddNaOH}=\dfrac{0,6}{1}=0,6l=600ml\)
Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 200ml dung dịch HCl . Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (đktc) . Khối lượng m sắt tham gia phản ứng và nồng độ mol của dung dịch HCl lần lượt là ? A.5,6g;1M. B.6,5g;2M. C.7,6g;2M. D.8,4g;1M
\(n_{H2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,1 0,2 0,1
\(n_{Fe}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
⇒ Chọn câu : A
Chúc bạn học tốt
Cho một khối lượng mạt sắt dư vào dung dịch HCL.Phản ứng xong ,thu được 1,22 lít khí (đktc) a)Viết PTHH b)Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng c)Tính khối lượng axit HCL đã tham gia phản ứng
: Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí (đktc).
a. Tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.
b. Tìm nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
a) \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
____0,15<--0,3<-------------0,15
=> mFe = 0,15.56 = 8,4 (g)
b) \(C_{M\left(ddHCl\right)}=\dfrac{0,3}{0,05}=6M\)
Cho 1 lượng mạt sắt dư vào 50 ml dung dịch HCl phản ứng thu được 3.36 lít khí h2 A tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng B tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng
\(n_{H_2}=\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.15......0.3..................0.15\)
\(m_{Fe}=0.15\cdot56=8.4\left(g\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.3}{0.05}=6\left(M\right)\)