Cho (O),đkinh AB và (O') đkinh AO. Gọi C, D là 2 điểm thuộc (O) sao cho B thuộc cung CD, cung BC nhỏ hơn cung BD. AC, AD cắt (O') tại E, F
a, So sánh OE và OF
b, So sánh cung AE và AF của (O')
1) Cho (O,R) đường kính AB, vẽ đường tròn tâm O' , đường kính AO. lấy điểm C và D thuộc (O) sao cho B thuộc cung CDvà cung Bc
nhỏ hơn cung BD , các dây AC và AD cắt (O') lần lượt tại E và F
a) So sánh OE và OF
b) So sánh các cung AE và AF của (O')
Trả lời:
a) (O′) có OA là đường kính và E(O′) nên OE⊥AC
Tương tự với (O) ta có BC⊥AC nên OE//BC mà OO là trung điểm của AB
⇒E là trung điểm của AC⇒ OE=12BC.
Tương tự OF=12DB mà cung BC bằng cung BD nên BC=BD⇒OE=OF hay cung OE= cung OF.
~Học tốt!~
1) Cho (O,R) đường kính AB, vẽ đường tròn tâm O' , đường kính AO. lấy điểm C và D thuộc (O) sao cho B thuộc cung CDvà cung Bc nhỏ hơn cung BD , các dây AC và AD cắt (O') lần lượt tại E và F
a) So sánh OE và OF
b) So sánh các cung AE và AF của (O')
cho (O) đường kính AB kẻ các dây cung BC và BD sao cho cung BC < cung BD (C và D không cùng thuộc nửa mặt phẳng) . đường tròn (O;OA/2) cắt AC và AD tại E và F
a) so sánh OE và OF
b) so sánh cung AE và cung AF của (O')
Cho đường tròn (O) đường kính AB và đường tròn (O') đường kính AO. Các điểm C, D thuộc đường tròn (O) sao cho B ∈ C D ⏜ và BC < BD. Các dây AC và AD cắt đường tròn (O') theo thứ tự tại E và F. Hãy so sánh:
a, Độ dài các đoạn thẳng OE và OF
b, Số đo các cung A E ⏜ và A F ⏜ của đường tròn (O')
a, Ta chứng minh E là trung điểm của AC nên OE = 1 2 BC
Tương tự ta có OF = 1 2 DB
Mà BC < BD ta suy ra OE < OF
b, Chứng minh được A E 2 = A O 2 - O E 2 và A F 2 = A O 2 - O F 2
Từ đó ta có A E 2 > A F 2 => AE > AF
=> sđ A E ⏜ ; A F ⏜
Cho 2 đtron bằng nhau tâm O và O' cắt nhau tại A và B vẽ đường kính AC của đtron (O) và AD của đtron (O') Gọi E là giao điểm AC với đtron (OO')
a, So sánh cung BC và cung BD của 2 đtron
b,CM:B là điểm chính giữa cung EBD
c,CM:O'B vuông góc với DE
Cho (O; R) 2 dây AB và CD vuông góc với nhau tại I, C thuộc cung nhỏ AB. Kẻ đkinh BE của (O)
a, CMR AC = DE
b, CMR IA2 + IB2 + IC2 + ID2 = 4R2
a.
Do BE là đường kinh \(\Rightarrow\widehat{BAE}\) là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn
\(\Rightarrow\widehat{BAE}=90^0\) hay \(AB\perp AE\)
\(\Rightarrow CD||AE\) (cùng vuông góc AB)
\(\Rightarrow sđ\stackrel\frown{AC}=sđ\stackrel\frown{DE}\Rightarrow AC=DE\)
b.
BE là đường kính nên \(\widehat{BDE}\) là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn
\(\Rightarrow\widehat{BDE}=90^0\Rightarrow\Delta BDE\) vuông tại D \(\Rightarrow BD^2+DE^2=BE^2\)
Áp dụng định lý Pitago cho 2 tam giác vuông IAC và IBD:
\(\left(IA^2+IC^2\right)+\left(IB^2+ID^2\right)=AC^2+BD^2=DE^2+BD^2=BE^2=\left(2R\right)^2=4R^2\)
Cho đường tròn tâm O đường kính AB. Các điểm C, D, E cùng thuộc một cung AB sao cho sđ ∠ BC = 1 6 sđ ∠ BA; sđ ∠ BD = 1 2 sđ ∠ BA; sđ ∠ BE = 2 3 sđ ∠ BA. So sánh hai cung nhỏ AE và BC.
Cho đoạn thẳng AB=13cm, trên đó lấy điểm C thuộc AB sao cho ac=9cm. Trên tia Cx vuông góc AB lấy điểm D sao cho CD=6cm. Vẽ đường tròn tâm O, đường kính AB
a) CRM: D thuộc (O) đường kính AB
b) so sánh 2 cung nhỏ BD và AD
c) gọi E là trung điểm AB, P là trung điểm BD. Tia OE cắt (O) tại Q, OP cắt (O) tại M. Tính số đo cung MQ
Lớp 9ToánBài 1: Góc ở t
a: Xét ΔDAB có
DC là đường cao
\(DC^2=AC\cdot CB\)
Do đó: ΔDAB vuông tại D
=>D nằm trên đường tròn đường kính AB
b: Xét ΔDAB vuông tại D có DC là đường cao
nên \(\left\{{}\begin{matrix}DA^2=AC\cdot AB\\DB^2=BC\cdot BA\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}DA=3\sqrt{13}\left(cm\right)\\DB=2\sqrt{13}\left(cm\right)\end{matrix}\right.\)
Vì DA<DB nên \(\stackrel\frown{DA}< \stackrel\frown{DB}\)
Trên cung nhỏ A B ⏜ của (O), cho hai điểm C và D sao cho cung A B ⏜ được chia thành ba cung bằng nhau ( A C ⏜ = C D ⏜ = D B ⏜ ). Bán kính OC và OD cắt dây AB lần lượt tại E và F
a, Hãy so sánh các đoạn thẳng AE và FB
b, Chứng minh các đường thẳng AB và CD song song
a, Chứng minh được ∆OEA = ∆OFB => AE = FB
b, Chứng minh được O E F ^ = O C D ^ => AB//CD