Đặt một điện tích điểm dương qi gần một điện tích điểm âm q2 (có độ lớn bằng nhau), cho một điểm M bất kỳ gần với hai điện tích điểm trên, hãy vẽ véctơ cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích trên gây ra tại M, giải thích
Hai điện tích q 1 < 0 và q 2 > 0 với | q 2 | > | q 1 | đặt tại hai điểm A và B như hình vẽ (I là trung điểm của AB). Điểm M có cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra bằng 0 nằm trên
A. AI.
B. IB.
C. By.
D. Ax.
Đáp án D.
q 1 và q 2 trái dấu nên M nằm ngoài đoạn thẳng AB, q 2 > q 1 nêm M gầm q 1 hơn.
Có hai điện tích q 1 = 5 . 10 - 9 C và q 2 = - 5 . 10 - 9 C đặt cách nhau 10cm trong không khí. Độ lớn cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra tại điểm cách điện tích q 1 một khoảng 5cm và cách điện tích q 2 một khoảng 15cm là
A. 20000Y/m
B. 18000Y/m
C. 16000Y/m
D. 14000Y/m
Hai điện tích điểm q 1 = q 2 = - 8 . 10 - 6 C C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí.
a) Xác định véc tơ cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra tại điểm C; biết AC = BC = 25 cm.
b) Phải đặt tại trung điểm H của AB điện tích q3 có dấu và độ lớn bằng bao nhiêu để cường độ điện trường tổng hợp do các điện tích q 1 , q 2 v à q 3 gây ra tại C bằng 0.
a) Các điện tích q 1 v à q 2 gây ra tại C các véc tơ cường độ điện trường E 1 → và E 2 → có phương chiều như hình vẽ:
Có độ lớn: E 1 = E 2 = k | q 1 | A C 2 = 9.10 9 .8.10 − 6 0 , 25 2 = 11 , 52 . 10 5 (V/m);
Cường độ điện trường tổng hợp tại C là: E → = E 1 → + E 2 → có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:
E = E 1 . cos α + E 2 cos α = 2 E 1 cos α = 2 E 1 C H A C = 2 . 11 , 52 . 10 5 . 25 2 − 10 2 25 = 21 , 12 . 10 5 ( V / m )
b) Điện tích q 3 đặt tại H gây ra tại C véc tơ cường độ điện trường E ' → sao cho E → + E ' → = 0 → ð E → = - E ' → . Để thoả mãn điều đó thì q 3 < 0 và có độ lớn:
| q 3 | = E . H C 2 k = 11 , 52.10 5 . ( 0 , 25 2 − 0 , 1 2 ) 9.10 9 = 6 , 72 . 10 - 6 .
Vậy q 3 = 6 , 72 . 10 - 6 C.
Một điện tích điểm Q = 3.10-6 C, đặt tại điểm A trong môi trường có hằng số điện môi ε = 2,5. Xác định phương, chiều và độ lớn véctơ cường độ điện trường E do điện tích Q gây ra tại điểm B với AB = 8 cm.
A. E= 1687500 V/m ; có chiều hướng lại gần điện tích Q.
B. E= 168750 V/m ; có chiều hướng ra xa điện tích Q.
C. E= 1687500 V/m ; có chiều hướng ra xa điện tích Q.
D. E= 168750 V/m ; có chiều hướng lại gần điện tích Q.
Giải chi tiết ra giúp mình với ạ
Hai điện tích q 1 = q 2 = q > 0 đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau một khoảng AB = 2a.
a) Xác định véc tơ cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra tại điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn AB và cách trung điểm H của đoạn AB một khoảng x.
b) Định giá trị của x (theo a) để cường độ điện trường tổng hợp tai M lớn nhất.
a) Các điện tích q1 và q2 gây ra tại M các véc tơ cường độ điện trường E 1 → và E 2 → có phương chiều như hình vẽ:
Có độ lớn: E 1 = E 2 = k q ( a 2 + x 2 ) .
Cường độ điện trường tổng hợp tại M do các điện tích q 1 v à q 2 gây ra là:
E → = E 1 → + E 2 → ; có phương chiều như hình vẽ.
Có độ lớn: E = E 1 cos α + E 2 cos α = 2 E 1 cos α = 2 . k q ( a 2 + x 2 ) . x a 2 + x 2 = 2 k q x ( a 2 + x 2 ) 3 2
b) Theo câu a ta có E = 2 k q x ( a 2 + x 2 ) 3 2 = 2 k q a 2 x 2 3 + x 4 3 3 2 .
Để E có giá trị cực đại thì mẫu số phải có giá trị cực tiểu mà mẫu số có giá trị cực tiểu khi a 2 x 2 3 = x 4 3 (theo bất đẳng thức Côsi) ð a 2 = x 2 hay x = a.
Tại hai điểm A và B cách nhau 8 cm trong không khí có đặt hai điện tích q 1 = q 2 = 32 . 10 - 8 C . Độ lớn cường độ điện trường do hai điện tích này gây ra tại điểm C (với AC = BC = 8 cm) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 390 kV/m.
B. 225 kV/m.
C. 78 kV/m.
D. 285 kV/m.
Hai điện tích q1= 16.10–8 C và q2 = 9.10–8 C đặt tại 2 điểm A và B cách nhau 5 cm trong không khí. a) Tính độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích trên. b) Xác định điểm N có véctơ cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại đó bằng nhau c) Xác định cường độ điện trường tại M biết MA = 5 cm, MB = 5 cm. Vẽ hình biểu diễn vecto EM
Hai điện tích q 1 = - q 2 = q > 0 đặt tại hai điểm A và B trong không khí cách nhau một khoảng AB = 2a.
a) Xác định véc tơ cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra tại điểm M nằm trên đường trung trực của đoạn AB và cách trung điểm H của đoạn AB một khoảng x.
b) Định giá trị của x (theo a) để cường độ điện trường tại M có giá trị lớn nhất.
a) Các điện tích q 1 v à q 2 gây ra tại M các véc tơ cường độ điện trường E 1 → và E 2 → có phương chiều như hình vẽ.
Có độ lớn: E 1 = E 2 = k q ε ( a 2 + x 2 )
Cường độ điện trường tổng hợp tại M do các điện tích q 1 v à q 2 gây ra là:
E → = E 1 → + E 2 → ; có phương chiều như hình vẽ.
Có độ lớn: 2 E 1 cos α = 2 . k q ( a 2 + x 2 ) a a 2 + x 2 = 2 k q a ( a 2 + x 2 ) 3 2
b) Theo câu a ta có: E = 2 k q a ( a 2 + x 2 ) 3 2 ; để E có giá trị cực đại thì mẫu số phải có giá trị cực tiểu mà mẫu số có giá trị cực tiểu khi x = 0 tức là M trùng với H.
Hai điện tích điểm Q 1 , Q 2 đặt tại hai điểm A, B. Kết quả cho thấy điểm C nằm trên đoạn AB, gần B hơn có cường độ điện trường bằng 0. Có thể kết luận gì về các điện tích?
A. Q 1 và Q 2 trái dấu, Q 1 > Q 2
B. Q 1 và Q 2 trái dấu, Q 1 < Q 2
C. Q 1 và Q 2 cùng dấu, Q 1 > Q 2
D. Q 1 và Q 2 cùng dấu, Q 1 < Q 2