hòa tan hết 12g hh A gồm Fe và kim loại M(hóa trị II) vào 200ml dd H2SO4 3.5M, được 6.72 lít khí H2 ở đktc. Mặt khác biết 3.6g kim loại M hòa tan vào 400ml dd H2SO4 1M thấy H2SO4 vẫn còn dư. Tìm kim loại M
Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800 ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây ? (Biết hoá trị của kim loại trong khoảng từ I đến III)
A. Ca ; B. Mg ; C. Al ; D. Fe.
Đáp án C.
Gọi nguyên tử khối của kim loại M cũng là M, có hóa trị là x, ta có:
n M = 18/M (mol); n HCl = 0,8 x 2,5 = 2 mol
Phương trình hóa học
2M + 2xHCl → 2 MCl x + x H 2
Có: 18/M x 2x = 4 → M = 9x
Xét bảng sau
X | I | II | III |
M | 9 | 18 | 27 |
Chỉ có kim loại hóa trị III ứng với M = 27 là phù hợp, kim loại M là nhôm (Al)
Hòa tan hết 12g hỗn hợp A gồm Fe vàÔ kim loại M hóa trị II vào 200ml dd HCL 3,5M thu được 6.72 lít khí H2 (đktc).Mặt khác lấy 3,6g kim loại M tan hết vào 400ml dd H2SO4 nồng độ 1M thì H2SO4 dư.Hãy xác định kim loại M và tính tp % của Fe và kim loại M trong hỗn hợp.
cho m(g) kim loại R ( hóa trị 1 ) tác dụng với clo dư , sau phản ứng thu được 13,6g muối . mặt khác để hòa tan m (g) kim loại R cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 1M a, viết PTHH b, xác định kim loại R
cho 6,85 g kim loại M thuộc nhóm IIA vào lượng nước dư, thu được dd X.trung hòa dd X cần 200ml dd HCl 0,5M. kim loại đó là?
M thuộc nhóm II A nên M có hóa trị II
M + 2H2O → M(OH)2 + H2
M(OH)2 + 2HCl → MCl2 + 2H2O
nHCl = 0,5.0,2 = 0,1 mol
Theo tỉ lệ phương trình
==> nM(OH)2 = nM =1/2nHCl= 0,05 mol
Nguyên tử khối M = \(\dfrac{6,85}{0,05}\)= 137 ==> M là Ba
Hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại M có hóa trị II trong hợp chất vào dd HCl dư thu được 2,24l khí H2 ( đktc).Nếu chỉ dùng 2,4 gam kim loại M trên cho vào dd HCl thì dùng không hết 0,5 mol HCl. Xác định kim loại M.
\(Fe\left(x\right)+2HCl\left(2x\right)\rightarrow FeCl_2+H_2\left(x\right)\)
\(M\left(y\right)+2HCl\left(2y\right)\rightarrow MCl_2+H_2\left(y\right)\)
Gọi số mol của Fe, M lần lược là x,y thì ta có
\(56x+My=4\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\)
\(\Rightarrow x+y=0,1\left(2\right)\)
Nếu chỉ dùng 2,4 g M thì
\(n_{HCl}=2n_M=\frac{2.2,4}{M}=\frac{4,8}{M}< 0,5\left(3\right)\)
Từ (1), (2), (3) ta có hệ: \(\left\{\begin{matrix}56x+My=4\\x+y=0,1\\\frac{4,8}{M}< 0,5\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}56\left(0,1-y\right)+My=4\\x=0,1-y\\\frac{4,8}{M}< 0,5\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}y\left(56-M\right)=1,6\\x=0,1-y\\M>9,6\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow9,6< M< 56\)
Tới đây thì chọn kim loại nào có hóa trị II mà nằm trong khoản đó và kiểm tra thỏa mãn hệ phương trình là xong.
Hung Nguyen: giải thích hộ mình ở chỗ dấu ngoặc nhọn thứ 2 đc ko. mình ko hiểu từ dấu ngoặc nhọn thứ nhất làm thế nào để ra đc dấu ngoặc nhọn thứ 2. cảm ơn trước nha
Hòa tan hoàn toàn 16,25 g kim loại M (chưa biết hóa trị) vào dung dịch axit HCL ,khi phản ứng kết thúc được 5,6 lít H2 điều kiện chuẩn
a.Tìm kim loại M trong các kim loại sau: Na = 23 ,Cu = 64, Zn= 65
b. tìm thể tích dung dịch HCl 0,2 M cần dùng để hòa tan hết kim loại
\(a/\\ M+2nHCl \to MCl_n+nH_2\\ n_{H_2}=\frac{5,6}{22,4}=0,25(mol)\\ n_M=\frac{1}{n}.n_{H_2}=\frac{1}{n}.0,25=\frac{0,25}{n}(mol)\\ M_M=\frac{16,25.n}{0,25}=65.n(g/mol)\\ \text{Chạy biện luân:}\\ \Rightarrow n=1; R=65(Zn)\\ b/\\ Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ n_{HCl}=2.n_{H_2}=2.0,25=0,5(mol)\\ V_{HCl}=\frac{0,5}{0,2}=2,5M \)
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Pt : M + 2HCl → MCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,25 0,25
a) Số mol của kim loại M
nM = \(\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\left(mol\right)\)
⇒ MM = \(\dfrac{m_M}{n_M}=\dfrac{16,25}{0,25}=65\) (dvc)
Vậy kim loại M là Zn
b) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,25 0,5
Số mol của dung dịch axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{0,25.2}{1}=0,5\left(mol\right)\)
Thể tích của dung dịch axit clohdric cần dùng
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hoàn toàn 18 gam một kim loại M cần dùng 800ml dung dịch HCl 2,5M. Kim loại M là kim loại nào sau đây? (biết hóa trị của kim loại trong khoảng từ I đến III).
A. Ca
B. Mg
C. Al
D. Fe
2 M + 2 n H C l → 2 M C l n + n H 2
2/n <…...2 ………..mol
Vậy
⇒ n H 2 = n F e p ư = 0,01275 mol
⇒ V H 2 = 0,01275.22,4 = 0,2856 mol
Nếu n = 1 thì M M = 9 → loại
Nếu n = 2 thì M M = 18 → loại
Nếu n = 3 thì M M = 27 → M là kim loại Al
⇒ Chọn C.
Bài 1 :Hòa tan hoàn toàn 2,4 gam kim loại M hóa trị II vào dung dịch có chứa 8,76 gam HCL ( lấy dư 20% lượng cần thiết để hòa tan hết kim loại.Phản ứng theo sơ đồ : M + HCL -> MCL2 +H2.
Tìm kim loại M.
Bài 2: Hòa tan hết 1,35 gam kim loại M trong dung dịch có chứa 9,8 gam H2SO4 . Sau phản ứng người ta phát hiện được 2,48 gam H2SO4 còn dư và thu được sản phẩm gồm muối sunfat của kim loại M và khí H2.Tìm kim loại M