C1:cho dãy số 12345678
Mã hóa số 3. Mã hóa số 4
Mã hóa số 5. Mã hóa số 6.
Mã hóa số 7. Mã hóa số 8
Hãy giải chi tiết ra cho mình nhé:))))))
a) Trong dãy số từ 0 đến 7, em hãy mã hóa số 5 và số 7 thành dãy các kí tự 0 và 1(trình bày cụ thể các bước mã hóa)? b) Trong dãy số từ 0 đến 15, em hãy mã hóa số 10 và số 12 thành dãy các kí tự 0 và 1(trình bày cụ thể các bước mã hóa)?
a: \(5_{10}=101_2\)
\(7_{10}=111_2\)
Cho dãy số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.Hãy mã hóa số 5 thành dãy bít.
Giúp mình nhé
em hãy cho biết cách mã hóa số 5 trong dãy số sau:4 5 6 8 9 3 2 7 cứu
1.Mã di truyền được đọc trên mạch gốc của ADN theo chiều 3’-5’
2.Mã di truyền chỉ được đọc trên mARN theo chiều 5’-3’
3.Mã di truyền ở đa số các loài là mã không gối
4.Có một số mã bộ ba đồng thời mã hóa cho 2 axit amin Mã di truyền có tính thoái hóa
5.Mã di truyền có tính phổ biến
6.Sự thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác xảy ra ở cặp nucleotit thứ hai trong bộ ba sẽ có thể dẫn tới sự thay đổi aa này bằng aa khác
7.Mã thoái hóa phản ảnh tính đa dạng của sinh giới
8.Mã thoái hóa giúp cho một axit amin quan trọng được sử dụng nhiều lần
Số phát biểu sai là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án : A
Các phát biểu sai là 3,4
3 – sai . Mã di truyền là mã bộ ba đọc liên tục và không gối lên nhau ở tất cả các sinh vật chứ không phải là đa số .
4- sai . Mã thoái hóa giúp cho nhiều bộ ba cùng mã hóa 1 axit amin nên
Hãy mã hóa số 5 trong dãy số từ : 0 1 2 3 4 5 6 7 .
cho dãy số từ 0 đến 15 hãy mã hóa từ số 8 đến số 15 .giải hộ nhé
Cho các phát biểu sau:
(1) Mã di truyền được đọc trên mạch gốc của ADN theo chiều 3’-5’.
(2) Mã di truyền chỉ được đọc trên mARN theo chiều 5’-3’.
(3) Mã di truyền ở đa số các loài là mã không gối.
(4) Có một số mã bộ ba đồng thời mã hóa cho 2 axit amin.
(5) Mã di truyền có tính thoái hóa.
(6) Mã di truyền có tính phổ biến.
(7) Sự thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác xảy ra ở cặp nucleotit thứ hai trong bộ ba có thể dẫn tới sự thay đổi axit amin này bằng axit amin khác hoặc không thay đổi.
(8) Mã thoái hóa phản ánh tính đa dạng của sinh giới.
(9) Mã thoái hóa phản ánh tính phổ biến.
Số phát biểu có nội dung đúng là
A. 5
B. 6
C. 4
D. 7
Đáp án C
Xét các phát biểu của đề bài:
Các phát biểu 2, 3, 5, 6
(1) sai vì mã truyền chỉ được đọc trên mARN theo chiều 5’-3’, tARN chỉ mang các bộ ba đối mã.
(4) sai vì mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin. Đây là tính đặc hiệu của mã di truyền.
(7) sai vì tính đa dạng của sinh giới có được là do tính đặc thù của ADN: do thành phần, số lượng, trình tự sắp xếp các nucleotit trên ADN.
(8) sai vì tính phổ biến của mã di truyền là do tất cả các loài đều có chung bộ mã di truyền.
→ Có 4 phát biểu có nội dung đúng
Cho dãy số 0 1 2 3 4 5 6 7. Hãy mã hóa số 2 thành dãy các kí hiệu 0 và 1
Cho các nhận xét sau về mã di truyền:
1. Mỗi axit amin được mã hóa bởi một bộ ba.
2. Số axit amin nhiều hơn số bộ ba mã hóa.
3. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một axit amin.
4. Có ba bộ ba mở đầu và một bộ ba kết thúc.
5. Mã mở đầu ở sinh vật nhân thực mã hóa cho axit amin foocmin mêtiônin.
6. Có thể đọc mã di truyền ở bất cứ điểm nào trên mARN chỉ cần theo chiều 5' – 3'.
Có bao nhiêu nhận xét đúng:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Đáp án B
Ý đúng là (1)
Ý (2) sai vì: số axit amin là 20 còn số bộ ba mã hóa cho axit amin là 61
Ý (3) sai vì: bộ ba kết thúc không mã hóa cho axit amin nào.
Ý (4) sai vì có 1 bộ ba mở đầu và 3 bộ ba kết thúc.
Ý (5) sai vì: ở sinh vật nhân thực thì aa mở đầu là Metiônin.
Ý (6) sai vì đọc mà di truyền theo thứ tự từ đầu đến cuối theo chiều 5’ đến 3’ tương ứng với từng bộ ba