Xác định từ ghép và từ láy trong những từ sau: mặt mũi, xâm phạm, lo sợ, tài giỏi, vội vàng, gom góp, hoảng hốt, đền đáp. Cho biết cơ sở để xác định như vậy.
Xác định và ghi lại những từ láy có trong đoạn văn trên ? Và đặt một câu với những từ láy em vừa tìm được.
Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thóp. Thấy thế, tôi hoảng hốt quỳ xuống, nâng đầu Choắt lên mà than rằng:
- Nào tôi đâu biết cơ sự lại ra nông nỗi này! Tôi hối lắm. Tôi hối hận lắm! Anh mà chết là chỉ tại cái tội ngông cuồng dại dột của tôi. Tôi biết làm thế nào bây giờ?
Tôi không ngờ Dế Choắt nói với tôi một câu như thế này:
- Thôi, tôi ốm yếu quá rồi, chết cũng được. Nhưng trước khi nhắm mắt, tôi khuyên anh: ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy.
Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình.
a) Xác định từ ghép, từ láy trong những trường hợp sau : mặt mũi, xanh xao, háo hức, nóng bẩy, hoàn toàn, cây cối, học hành, nhã nhặn, lung linh
b) tìm và nêu tác dụng của từ láy trong đoạn thơ sau :
Nao nao dòng nc uốn quanh
Nhìn cầu nho nhỏ cuốn ghềnh bắt ngang
a)- từ láy: lung linh, xanh xao
- từ ghép: mặt mũi, háo hức, nóng bẩy, hoàn toàn, cây cối, học hành, nhã nhặn
b) - từ láy: nao nao, nho nhỏ
- tác dụng: chính xác, tinh tế, gợi nhiều cảm xúc trong người đọc. Các từ láy vừa gợi tả hình ảnh của sự vật vừa thể hiện tâm trạng con người.
Câu 11: Xác định từ ghép, từ láy sau đây và xếp chúng theo bảng phân loại: nặng nề, thăm thẳm, bần bật, sương sớm, mặt mũi, nấu nướng, chim sâu, bà nội, mệt mỏi, đằng đông, bút bi, líu lo, chiêm chiếp, ngu ngốc, mếu máo, liu xiu
Từ ghép đẳng lập |
|
Từ ghép chính phụ |
|
Từ láy toàn bộ |
|
Từ láy bộ phận |
|
nặng nề, thăm thẳm, bần bật, sương sớm, mặt mũi, nấu nướng, chim sâu, bà nội, mệt mỏi, đằng đông, bút bi, líu lo, chiêm chiếp, ngu ngốc, mếu máo, liu xiu
Từ ghép đẳng lập | sương sớm, mặt mũi, nấu nướng, ngu ngốc |
Từ ghép chính phụ | chim sâu, bà nội, đằng đông, bút bi, mếu máo |
Từ láy toàn bộ | thăm thẳm, bần bật, chiêm chiếp, liu xiu |
Từ láy bộ phận | nặng nề, líu lo |
xác định từ ghép từ láy cho các từ sau
tốt tươi,thầm thì,đánh đập ríu rít,chán trê,lao sao,xanh canh,mặt mũi,đi đứng,tươi cười,chen chúc
-từ láy: lao sao,xanh canh,tươi cười,chen chúc,thầm thì
- ghép: đánh đạp ríu rít,mặt mũi,đi đứng ,tốt tươi
câu trả lời của mik là như vậy đúng thì m.n ủng hộ nha
từ láy:thầm thì.đánh đập,ríu rít,chán chê,lao sao,chen chúc
từ ghép:tốt tươi,xanh xanh,mặt mũi,đi đứng,tươi cười
xác định từ đơn,từ ghép,từ láy trong câu sau :
Mùa xuân,mặt nước trong xanh như ngọc.Mùa xuân,hương chanh,hương bưởi ngào ngạt khắp vườn
Tham khảo:
Từ ghép: Mùa xuân, mặt nước, trong xanh
Từ đơn: ngọc
⇒ Trong câu không có từ láy
Mùa xuân , hương chanh , hương bưởi ngào ngạt
Từ ghép: Mùa xuân, hương chanh , hương bưởi
Từ láy: ngào ngạt
⇒ Trong câu không có từ đơn
Từ đơn:ngọc
Từ ghép:Mùa xuân,mặt nước trong xanh
Từ láy:Không có
Trong câu: "Mùa xuân, mặt nước trong xanh như ngọc" có:
Từ đơn: ngọc
Từ ghép: mùa xuân, mặt nước, trong xanh
Từ láy: không có
Trong câu: "Mùa xuân, hương chanh, hương bưởi ngào ngạt khắp vườn." có:
Từ đơn: vườn
Từ ghép: mùa xuân, hương chanh, hương bưởi
Từ láy: ngào ngạt
trong các từ: hốt hoảng, nhẹ nhàng, hào hiệp, cong queo, tham lam,cần mẫn, cập kênh, mặt mũi, xinh xắn, thành thực , chân chính, buôn bán, bình minh, nhỏ nhẹ.Từ nào là từ láy, từ ghép
Bài 3: Xác định từ ghép trong đoạn văn sau :
a, Mẹ còn nhớ sự nôn nao, hồi hộp khi cùng bà ngoại đi tới gần ngôi trường và nỗi chơi vơi hốt hoảng khi cổng trường đóng lại [...].
(Lí Lan)
b, Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả và ngẫm nghĩ. Lúc bấy giờ ta mới thấy lại thu cả trong hương vị ấy, cái mùi thơm phức của lúa mới, của hoa cỏ dại ven bờ [...].
Phân biệt từ láy và từ ghép trong những từ sau :
Bình minh,linh tinh,cần mẫn,tham lam,hoan hỉ,bao biện,bảo bối,hào hứng,tươi tốt,nhỏ nhẹ,bạn bè,cây cối, máy móc,tuổi tác,đất đai,chim chóc,máy móc,ing ỏi,êm ái,ấm ức,chùa chiền,ế ẩm,gậy gập,mặt mũi,hốt hoảng
Từ ghép: bình minh,tươi tốt,nhỏ nhẹ,cây cối,mặt mũi
Từ láy:...........................(còn lại )
Nếu 2 từ kết hợp ko có nghĩa thì đó là từ láy và ngược lại
a)xác định quan hệ từ có trong ví dụ sau và cho biết qua hệ từ đó bắt buộc có mặt trong câu hay không bắt buộc?
VD:vào đêm trước ngày khai trường của con ,mẹ không ngủ được
b)xác định các từ láy có trong ví dụ sau và cho biết các từ láy đó thuộc từ láy nào?
VD:lom khom dưới núi, tiều vài chú,
lác đác bên sông,chợ mấy nhà