cho 5,6 g một oxit chưa biết hóa trị tác dụng với vừa đủ với dd HCl 17 , 8 % sau phản ứng thu được 11,1 g muối
a. Tìm CTHH của oxit trên
b. Tính C% của dd sau phản ứng
Cho 1 lượng oxit kim loại tác dụng vừa đủ với 100g dd HCl 21,9%, sau phản ứng thu được dd muối clorua có nồng độ 24,23%. Xác định CTHH của oxit kim loại.
Cho 8g một oxit kim loại hóa trị 2 tan hết trong 200g dd HCl ( vừa đủ và chưa rõ nồng độ). Cô cạn dd sau phản ứng thu được 19g muối a) xác định công thức oxit b) tính nồng độ % của dd HCl cần dùng
Cho m gam hỗn hợp các oxit CuO, F e 2 O 3 , ZnO tác dụng vừa đủ với 50 ml dd HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 3,071 g muối clorua. Giá trị của m là:
A. 0,123g
B. 0,16g
C. 2,1g
D. 0,321g
Tương tự bài 1 và bài 4, ta có:
m 3 o x i t + m H C l = m m u o i + m H 2 O s a n p h a m
⇔ m 3 o x i t = m m u o i + m H 2 O s a n p h a m - m H C l
⇔ m 3 o x i t = 0,321g
⇒ Chọn D.
1) Cho 26,82g Al và Al2O3 tác dụng với dung dịch HCl 2M (D = 1,12 g/ml) vừa đủ. Sau phản ứng thu được 6,72 lít H2 (đkc)
a)Tìm % khối lượng mỗi chất
b) Tính nồng độ C% của dung dịch sau phản ứng
2)Hỗn hợp 31,2g một kim loại hóa trị II và oxit của nó hòa an vừa đủ trong 250ml dung dịch HCl 4M. Người ta thu được 6,72 lít khí
a) Xác định tên kim loại
b)Tính % khối lượng hỗn hợp đầu
Giúp em với em đang cần gấp
Bài 1:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ n_{Al}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\\ \%m_{Al}=\dfrac{5,4}{26,82}.100\approx20,134\%\\\Rightarrow \%m_{Al_2O_3}\approx79,866\%\\ b,n_{Al_2O_3}=\dfrac{26,82-5,4}{102}=0,21\left(mol\right)\\ n_{HCl}=6.0,21+2.0,3=1,86\left(mol\right)\\ V_{ddHCl}=\dfrac{1,86}{2}=0,93\left(l\right)=930\left(ml\right)\\ m_{ddHCl}=930.1,12=1041,6\left(g\right)\\ n_{AlCl_3}=2.0,21+0,2=0,62\left(mol\right)\\ C\%_{ddAlCl_3}=\dfrac{0,62.133,5}{1041,6-0,3.2}.100\approx7,951\%\)
2)
a) Gọi KL và oxit của nó là M và MO
nHCl = 4.0,25 = 1 (mol)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: M + 2HCl --> MCl2 + H2
0,3<-0,6<--------------0,3
MO + 2HCl --> MCl2 + H2O
0,2<---0,4
=> 0,3.MM + 0,2.(MM + 16) = 31,2
=> MM = 56 (g/mol)
=> Kim loại là Sắt (Fe)
b)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,3.56}{31,2}.100\%=53,85\%\\\%m_{FeO}=\dfrac{0,2.72}{31,2}.100\%=46,15\%\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
Đặt A là kim loại cần tìm
\(a,A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\left(1\right)\\ AO+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2O\left(2\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ n_{HCl\left(ban.đầu\right)}=0,25.4=1\left(mol\right)\\ n_{HCl\left(1\right)}=2.n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\\ n_{HCl\left(2\right)}=1-0,6=0,4\left(mol\right)\\ n_{AO}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\\ n_A=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\\ Vì:m_{hhđầu}=31,2\\ \Leftrightarrow m_A+m_{AO}=31,2\\ \Leftrightarrow0,3.M_A+0,2.\left(M_A+16\right)=31,2\\ \Leftrightarrow M_A=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A:Sắt\left(Fe=56\right)\\ b,\%m_{Fe}=\dfrac{0,3.56}{31,2}.100\approx53,846\%\\ \Rightarrow\%m_{FeO}\approx46,154\%\)
khử hoàn toàn m(g) Fe2O3 ở nhiệt độ cao bằng CÓ.Cho lượng Fe thu được sau phản ứng tác dụng hoàn toàn với HCl . Sau phản ứng thu được dung dịch FeCl2 và H2. Nếu dùng lượng H2 vừa đủ để khử Oxi của 1 kim loại có hóa trị 2 thì thấy khối lượng oxit của kim loại bị khử cũng là m gam. Tìm CTHH của Oxit kim loại
cho a (m) g Magie oxit tác dụng với 73g dd HCl 20% sau phản ứng thu được dd X
a. Tính m
b. cho toàn bộ dd X vào 200ml KOH 1,5M (D=1,12g/ml) tính c% của chất tan trong dd sau phản ứng
Cho 10,2 g 1 oxit kim loại hóa trị 3 tác dụng với H2SO4 vừa đủ , cô cạn dd sau phản ứng thu được 34,2 gam muối khan. Xác định CTHH của oxit.
Giúp mình nhé!:))
Gọi: CTHH : A2O3
A2O3 + 3H2SO4 --> A2(SO4)3 + 3H2O
2A+48_______________2A+ 288
10.2__________________34.2
<=> 34.2(2A+ 48) = 10.2(2A+ 288)
=> A = 27
CTHH : Al2O3
Gọi A là kim loại hóa trị 3
PT: A2O3 + 3H2SO4 ➞A2(SO4)3 +3H2O
tỉ lệ : 2A +48 2A +288
10,2 34,2 ⇒ ( 2A +48) * 34,2 = 10,2 *(2A + 288) ⇔ 68,4A + 1641,6 = 20,4A + 2937,6
⇔ 48A = 1296
➤ A=27 (t/m)
Vậy A là Al (3)
CT oxit : R2O3
R2O3 + 3H2SO4 -> R2(SO4)3 + 3H2
\(\frac{10,2}{2R+16.3}\)...........................\(\frac{34,2}{2R+96.3}\) (mol)
Ta có phương trình
\(\frac{10,2}{2R+16.3}=\frac{34,2}{2X+96.3}\Leftrightarrow R=27\Leftrightarrow R\) là Al (nhôm(
CT oxit : Al2O3
Cho Mg tác dụng vừa đủ Hcl 7,3% sau phản ứng thu ĐC 2,24 lít khí ở đktc A) tính dd hcl 7,3% cần dùng tính C% các chất. Trong dd sau phản ứng B) lượng axit trên vừa đủ hoà tan x gam oxit kim loại thu ĐC 13,5g muối xác định công thức Oxit kim loại tính x gam
Cho 16 g oxit sắt tác dung vừa đủ với 120 ml dd HCl . Sau phản ứng thu được 32,5 g muối khan. Tìm CTPT oxit sắt.
PTPƯ:
FexOy + 2yHCI -------------> xFeCI2y/x +yH2O
1mol ----------------------------> xmol
16/(56x +16y)mol-------------> 32,5/(56 + 71y/x)
=> 16x/(56x + 16y) = 32,5/(56 + 71y/x)
=> 896x +1136y = 1820x + 520y
=>616y = 924x
=> x/y = 2/3
Vậy CT của oxít sắt là Fe2O3