Ghép các lí lẽ, dẫn chứng ở cột B cho phù hợp với luận điểm ở cột A:
Ghép các lí lẽ, dẫn chứng ở cột B cho phù hợp với luận điểm ở cột A:
Hình ảnh (trang 85, SGK Ngữ văn 10, tập hai)
Ghép thẻ chữ ở cột A với cột B cho phù hợp.
Kẻ vào vở hai cột A, B theo mẫu dưới đây, sau đó nổi tên thể loại ở cột A với đặc điểm phù hợp được nêu ở cột B giải thích lí do bạn tạo ra các đường nối giữa hai cột A và B.
A. THỂ LOẠI/ KIỀU VĂN BẢN |
| B. ĐẶC ĐIỂM |
Tuỳ bút/ tản văn |
| lựa chọn bằng chứng phù hợp, cụ thể, tiêu biểu, xác thực để làm sáng tỏ lí lẽ. |
| không có cốt truyện, giàu tính trữ tình và tính nhạc. | |
Văn bản nghị luận |
| thường được triển khai theo một cảm hứng chủ đạo, một tư tưởng, chủ đề nhất định; ngôn ngữ giàu hình ảnh, chất thơ, chất suy tưởng, chính luận... |
Truyện thơ dân gian |
| có cốt truyện, kết cấu đơn giản, kết hợp giữa tự sự và trữ tình, phản ánh cuộc sống của nhân dân cũng như khát vọng về tình yêu, tự do, hạnh phúc và công lí. |
Truyện thơ Nôm |
| sử dụng kết hợp nhiều nguồn thông tin, nhiều dạng trình bày (dạng chữ, dạng hình ảnh/ sơ đồ/ bảng biểu...), nhiều phương thức biểu đạt (thuyết minh, miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận...) |
Văn bản thông tin tổng hợp |
| thể loại tự sự bằng thơ, định hình từ thế kỉ XVII, phát triển mạnh từ nửa cuối thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX. |
| có cốt truyện đơn giản; nhân vật có chức năng tạo ra thế giới và con người. | |
Bi kịch |
| Nhân vật chính thường có bản chất tốt đẹp, có khát vọng vượt lên và thách thức số phận, nhưng cũng có những nhược điểm trong hành xử hoặc sai lầm trong đánh giá. |
- Tuỳ bút/ tản văn: không có cốt truyện, giàu tính trữ tình và tính nhạc. thường được triển khai theo một cảm hứng chủ đạo, một tư tưởng, chủ đề nhất định; ngôn ngữ giàu hình ảnh, chất thơ, chất suy tưởng, chính luận...
- Văn bản nghị luận: lựa chọn bằng chứng phù hợp, cụ thể, tiêu biểu, xác thực để làm sáng tỏ lí lẽ.
- Truyện thơ dân gian: có cốt truyện, kết cấu đơn giản, kết hợp giữa tự sự và trữ tình, phản ánh cuộc sống của nhân dân cũng như khát vọng về tình yêu, tự do, hạnh phúc và công lí. có cốt truyện đơn giản; nhân vật có chức năng tạo ra thế giới và con người.
- Truyện thơ Nôm: thể loại tự sự bằng thơ, định hình từ thế kỉ XVII, phát triển mạnh từ nửa cuối thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX.
- Văn bản thông tin tổng hợp: sử dụng kết hợp nhiều nguồn thông tin, nhiều dạng trình bày (dạng chữ, dạng hình ảnh/ sơ đồ/ bảng biểu...), nhiều phương thức biểu đạt (thuyết minh, miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận...).
- Bi kịch: nhân vật chính thường có bản chất tốt đẹp, có khát vọng vượt lên và thách thức số phận, nhưng cũng có những nhược điểm trong hành xử hoặc sai lầm trong đánh giá.
Hãy ghép mỗi thao tác ở cột A với một mô tả ở cột B cho phù hợp.
Câu 7: Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A
Cột A ( Đại diện) | Cột B ( Nơi kí sinh) |
1. Giun đũa | a. Tá tràng người |
2. Sán lá gan | b. Ruột già người |
3. Sán lá máu | c. Ruột non lợn |
4. Giun móc câu | d. Ruột non người |
5. Giun kim | e. Máu người |
| g. Gan, mật trâu bò |
Em hãy ghép mỗi biểu tượng ở cột A với ý nghĩa của chúng ở cột B cho phù hợp.
1. Kẻ vào vở hai cột A, B theo mẫu dưới đây, sau đó nối tên thể loại ở cột A với đặc điểm phù hợp được nêu ở cột B; giải thích lí do bạn tạo ra các đường nối giữa hai cột.
Truyện: có cốt truyện; có miêu tả, kể chuyện, biểu cảm.
- Lý do: vì truyện luôn có nội dung và cần kết hợp nhiều phương thức biểu đạt.
Sử thi: sáng tạo nhân vật, sự việc liên quan đến lịch sử theo trí tưởng tượng dân gian; đề cập đến người thật, việc thât.
- Lý do: vì sử thi luôn ghi lại lịch sử.
Thơ: bộc lộ trực tiếp tình cảm cảm xúc của tác giả, ngôn ngữ cô đọng.
- Lý do: vì thơ là phương tiện để các nhà thơ bộc bạch những gì mình cảm nhận với thiên nhiên, cuộc đời.
Văn bản thông tin tổng hợp: thường kết hợp sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ.
- Lý do: vì phương tiện phi ngôn ngữ dễ truyền tải thông tin đến đọc giả.
Văn bản nghị luận: coi trọng lí lẽ bằng chứng.
- Lý do: vì khi bàn luận về điều gì cần rõ ràng, mạch lạc, đúng đắn.
Kẻ vào vở hai cột A, B theo mẫu dưới đây, sau đó nối tên thể loại ở cột A với đặc điểm phù hợp được nêu ở cột B; giải thích lí do bạn tạo ra các đường nối giữa hai cột A và B.
1 - g
2 - b
3 - c
4 - e
5 - f
6 - d
Kẻ vào vở hai cột A, B theo mẫu dưới đây, sau đó nối tên thể loại ở cột A với đặc điểm phù hợp được nêu ở cột B; giải thích lí do bạn tạo ra các đường nối giữa hai cột A và B.