Xác định hoá trih của S trong các hợp chất có công thức hoá học:
a) H2S
b) SO2
c) SO3
Xác định hoá trị các nguyên tố và nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau :
a) Hoá trị của Fe trong Fe2O3 ; FeO ; Fe3O4.
b) Hoá trị của S trong H2S ; SO2 ; SO3.
c) Hoá trị của nhóm nguyên tử (SO3) trong H2SO3.
a. Fe2O3 (III); FeO (I); Fe3O4 (II, III)
b. H2S (II); SO2 (IV); SO3 (VI)
c. SO3 (II)
d. PO4 (III)
a.
Lần lượt là: Fe(III), Fe(II), Fe(II, III)
b.
Lần lượt là: S(II), S(IV), S(VI)
c.
Lần lượt là: SO3(II)
Câu 2: Xác định số oxi hoá của các nguyên tố có trong các ion sau
OH-, CO32-, PO43-, MnO4-, HCO3-, ClO-, Cr2O72-
Câu 3: Xác định số oxi hoá của S có trong các chất và ion sau:
S, SO2, SO3, H2S, H2SO3, H2SO4, Na2SO4, SO32-, SO42-
Câu 4: Xác định số oxi hoá của N có trong các chất và ion sau:
N2, NO, NO2, N2O, N2O5, HNO3, NH4+, NO3-, Fe(NO3)3, NH4NO3
mình cần gấp ạ
Nguyên tử S có hoá trị VI trong phân tử chất nào? A. SO2. B. H2S. C. SO3. D. CaS.
Câu 1. Cho các công thức hoá học: O3 ; NO2 ; Cu ; MgCO3 ; S ; KOH ; H2S. Các công thức hoá học biểu diễn hợp chất là:
A. NO2 ; H2S ; S ; MgCO3 B. H2S ; Cu ; MgCO3 ; O3
C. MgCO3; H2S ; NO2 ; S D. KOH ; H2S ; MgCO3 ; NO2
Câu 3. Công thức của nhôm oxit (tạo bởi Al (III) và O) và kali oxit (tạo bởi K (I) và O) lần lượt là:
A. Al2O3 và KO B. Al2O3 và K2O C. Al2O và KO D. AlO3 và K2O
Câu 8. 2 mol nguyên tử Al có chứa số nguyên tử Al là:
A. 1,8.1022 B. 12.1023 C. 6.1023 D. 6.1022
Câu 9. Cho phản ứng nhiệt phân sau: KClO3 ⟶ KCl + O2. Khi đem nhiệt phân hoàn toàn 0,6 mol KClO3 thì số mol KCl và O2 thu được lần lượt là:
A. 0,6 mol và 0,9 mol. B. 0,6 mol và 0,6 mol.
C. 0,5 mol và 0,4 mol. D. 0,3 mol và 0,9 mol.
Câu 10. Trong phản ứng: Kẽm + Axit clohiđric → Kẽm clorua + khí Hiđro. Axit clohiđric là
A. chất sản phẩm. B. chất phản ứng. C. xúc tác. D. môi trường.
Câu 15. Số nguyên tử có trong 1 mol phân tử CO2 là:
A. 6. 1023 nguyên tử B. 9. 1023 nguyên tử
C. 12. 1023 nguyên tử D. 18. 1023 nguyên tử
Câu 21. Số phân tử oxi chứa trong 1,5 mol phân tử oxi là:
A. 1,8.1022 B. 6.1023 C. 9.1023 D. 18.1023
Câu 23. Khối lượng của N phân tử NaBr là:
A. 93 gam B. 103 gam C. 102 đvC D. 100 gam
TỰ LUẬN
Câu 2. Cho sơ đồ phản ứng: 𝐻2+𝑂2 → 𝐻2𝑂. Tính khối lượng khí oxi cần dùng để phản ứng hết với 3,36 lít khí hiđro (đktc) ?
Câu 4. Hãy tính:
b. Khối lượng của hỗn hợp khí A gồm 11,2 lít khí N2 và 3,36 lít khí CO ở điều kiện tiêu chuẩn.
d. Tính khối lượng của Fe trong 92,8 g Fe3O4 ?
Câu 1. Hãy tính số mol của:
a. 5,35 gam Fe(OH)3. b. 0,56 lít khí NH3 (đktc). c. 11g khí CO2.
Câu 2. Hãy tính khối lượng của:
a. 0,03 mol khí CH4. b. 0,5 mol CuSO4. c. 2,24 lít khí CO (đktc)
Câu 3. Hãy tính thể tích (đktc) của:
a. 0,2 mol khí C2H4. b. 3 mol khí CO2.
b. 1,6 gam khí O2. d. 6,8 gam khí H2S.
Câu 1: D
Câu 3: B
Câu 8: B
Câu 9: A
Câu 10: B
Câu 15: D
Câu 21: C
Câu 23: B
Câu 2:
a) \(m_{CH_4}=n.M=0,03.16=0,48\left(g\right)\)
b) \(m_{C\text{uS}O_4}=n.M=0,5.160=80\left(g\right)\)
c) \(n_{CO}=\dfrac{V_{\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
`=>` \(m_{CO}=n.M=0,1.28=2,8\left(g\right)\)
Câu 3:
a) \(V_{C_2H_4\left(\text{đ}ktc\right)}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(V_{CO_2\left(\text{đ}ktc\right)}=n.M=3.22,4=67,2\left(l\right)\)
c) \(n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
`=>` \(V_{O_2\left(\text{đ}ktc\right)}=n.22,4=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
d) \(n_{H_2S}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,8}{34}=0,2\left(mol\right)\)
`=>` \(V_{H_2S\left(\text{đ}ktc\right)}=n.22,4=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
AI GIÚP LUÔN VỚI ĐC HOK Ạ
ĐANG CẦN GẤP LẮM Ạ
Câu 1.Xác định hoá trị của các nguyên tố: P, Fe, S, Mn, Hg, Cu trong các hợp chất sau: P2O5, Fe2O3, Fe(OH)2, H2S, MnO2, HgO, Cu2O, CuSO4
Câu 2. Mỗi công thức hoá học sau đây cho biết những thông tin gì? Na2CO3, O2, KNO3.
Câu 3. Bột thạch cao có nhiều ứng dụng quan trọng như: tạo hình trong những công trình kiến trúc, làm vật liệu xây dựng, đúc tượng, làm khuôn đúc chịu nhiệt, … Trong y tế, nó còn dùng làm khung xương, bó bột, khuôn mẫu trong nha khoa, …Thành phần chính của bột thạch cao là calcium sulfate (CaSO4) Xác định phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất trên.
\(\text{#TNam}\)
`1,`
Gọi hóa trị của `P` trong phân tử `P_2O_5` là `x`
Trong `P_2O_5, O` có hóa trị `II`
Theo qui tắc hóa trị, ta có:
`x*2=5*II`
`-> x*2=10`
`-> x=10 \div 2`
`-> x=5`
Vậy, `P` có hóa trị `V` trong phân tử `P_2O_5`
Tương tự, các nguyên tử còn lại cũng vậy nha!
*Quy ước: Hóa trị của H luôn luôn là I, hóa trị của O luôn luôn là II.
`Fe` có hóa trị `III` trong phân tử `Fe_2O_3`
`Fe` có hóa trị `II` trong phân tử `Fe(OH)_2` (vì nhóm `OH` có hóa trị I)
`S` có hóa trị `II` trong phân tử `H_2S`
`Mn` có hóa trị `IV` trong phân tử `MnO_2`
`Hg` có hóa trị `II` trong phân tử`HgO`
`Cu` có hóa trị `I` trong phân tử`Cu_2O`
`Cu` có hóa trị `II` trong phân tử `CuSO_4` (vì nhóm `SO_4` có hóa trị II)
`2,`
CTHH `Na_2CO_3` cho ta biết:
`+` Phân tử `Na_2CO_3` được tạo thành từ nguyên tố `Na, C, O`
`+` Chứa `2` nguyên tử `Na, 1` nguyên tử `C, 3` nguyên tử O`
`+` PTK của `Na_2CO_3:`
`23*2+12+16*3=106 <am``u>`
CTHH `O_2` cho ta biết:
`+` Phân tử được tạo thành tử `1` nguyên tố `O`
`+` Phân tử có chứa `2` nguyên tử `O`
`+` PTK của `O_2`:
`16*2=32 <am``u>`
CTHH `KNO_3` cho ta biết:
`+` Phân tử tạo thành từ `3` nguyên tố `K, N, O`
`+` Có chứa `1` phân tử `K, N,` `3` nguyên tử `O`
`+` PTK của `KNO_3:`
`39+14+16*3=101 <am``u>`
`3,`
\(\text {K.L.P.T }\)\(_{\text{CaSO}_4}\)`= 40+32+16*4=120 <am``u>`
`%Ca=(40*100)/120`\(\approx\) `33,33%`
`%S=(32*100)/120`\(\approx\)`26,67%`
`%O=100%-33,33%-26,67%=40%`
Vậy, `%` khối lượng của `3` nguyên tử `Ca, S, O` trong phân tử `CaSO_4` lần lượt là `33,33%` `, 26,67%` `, 40%.`
Trong phản ứng hoá học, các chất : S, H 2 S , SO 2 , H 2 SO 3 có thể đóng vai trò chất oxi hoá hay chất khử ? Hãy viết PTHH của phản ứng để minh hoạ cho mỗi trường hợp.
Các chất có thể đóng vai trò chất oxi hoá là S, SO 2 , H 2 SO 3 . Thí dụ
a) S + 2Na → Na 2 S
b) SO 2 + 2 H 2 S → 3S + 2 H 2 O
c) H 2 SO 3 + 2 H 2 S → t ° 3S + 3 H 2 O
Các chất có thể đóng vai trò chất khử là S, H 2 S , SO 2 , H 2 SO 3 . Thí dụ
a) S + O 2 → t ° SO 2
b) H 2 S + Cl 2 → S + 2HCl
c) SO 2 + Br 2 + 2 H 2 O → H 2 SO 4 + 2HBr
d) 5 H 2 SO 3 + 2 KMnO 4 → 2 H 2 SO 4 + K 2 SO 4 + 2Mn SO 4 + 3 H 2 O
Câu 1: nêu phương pháp hoá học để nhận biết các chất khí sau đây:
a. NH2,H2S, HCl , SO2
b. Cl2 , CO2,CO,SO2,SO3
c. NH3,H2S,Cl2, NÒ , NO
d. O2,O3,SO2,H2,N2
Câu 2: Có 5 mẫu phân bón hoá học khác nhau ở dạng rắn bị mất nhãn gồm: NH4NO3,Ca3(PO4)2,KCl , K3PO4 và Ca(H2PO4).Hãy trình bày cách nhận biết các mẫu phân bón hoá học nói trên bằng phương pháp hoá học.
Một loại oleum có công thức hoá học là H 2 S 2 O 7 ( H 2 SO 4 . SO 3 ). Số oxi hoá của lưu huỳnh trong hợp chất oleum là
A. +2 B. +4.
C. +6. D.+8.
a) Hoá trị của Fe trong Fe2O3, FeO, Fe3O4,.
b) Hoá trị của S trong H2S; SO2, SO3
c) Hoá trị của nhóm nguyên tử (SO3) trong H2SO3.
d) Hoá trị nhóm nguyên tử (PO4) trong Ca3 (PO4)2.
a. Fe2O3 (III); FeO (I); Fe3O4 (II, III)
b. H2S (II); SO2 (IV); SO3 (VI)
c. SO3 (II)
d. PO4 (III)