a. Fe2O3 (III); FeO (I); Fe3O4 (II, III)
b. H2S (II); SO2 (IV); SO3 (VI)
c. SO3 (II)
d. PO4 (III)
a.
Lần lượt là: Fe(III), Fe(II), Fe(II, III)
b.
Lần lượt là: S(II), S(IV), S(VI)
c.
Lần lượt là: SO3(II)
a. Fe2O3 (III); FeO (I); Fe3O4 (II, III)
b. H2S (II); SO2 (IV); SO3 (VI)
c. SO3 (II)
d. PO4 (III)
a.
Lần lượt là: Fe(III), Fe(II), Fe(II, III)
b.
Lần lượt là: S(II), S(IV), S(VI)
c.
Lần lượt là: SO3(II)
a) Phân tử của hợp chất A gồm: 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng gấp 8 lần phân tử hiđro. Xác định nguyên tố X và viết công thức hoá học của hợp chất A.
b) Hợp chất Fe(OH)x có phân tử khối gấp 7,5 lần nguyên tử khối của nguyên tử cacbon. Tìm x.
c) Một oxit có công thức hóa học CuxO có phân tử khối là 144. Tìm x.
d) Cho công thức hóa học của X với Cl là XCl, công thức hóa học của Y với H là HY. Tìm công thức của hợp chất giữa X và Y
Hợp chất x có khối lượng mol phân tử là 62g/mol . Trong phân tử của hợp chất, nguyên tố oxi chiếm 25,8% theo khối lượng,còn lại là nguyên tố Na . Lập công thức hoá học của x
K có hoá trị I, nhóm (SO4) có hoá trị II. Vậy công thức hợp chất giữa K và nhóm (SO4) được viết như thế nào?
Bài 10:
a. Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi hai nguyên tố sau: P(III) và H, C(IV) và S(II), Fe(III) và O. Tính phân tử khối của các hợp chất đó.
b. Lập công thức hóa học của những hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử như sau: Ca(II) và OH(I), Cu(II) và SO4 (II), Ca(II) và NO3(I). Tính phân tử khối của các hợp chất đó.
1 phân tử chất A gồm 2 nguyên tố là X và Oxi, biết X có hóa trị III
a/ Viết CTHH chung của A
b/Xác định CTHH của A, biết tỉ lệ về khối lượng của nguyên tố X với nguyên tố Oxi trong phân tử là 7:3
(H = 1 ; C = 12 ; N = 14 ; O = 16 ; P = 31 ; S = 32 ; Cl = 35,5 ; Al = 27 ; Mg = 24 ; Ca = 40 ; Fe = 56 ; Cu = 64) giúp zới iiii
Câu 1. Đơn chất là chất tạo nên từ
A. một chất. B. một nguyên tố hoá học.
C. một nguyên tử. D. một phân tử.
Câu 2. Hợp chất là chất tạo nên từ
A. hai nguyên tử trở lên. B. một nguyên tố hoá học.
C. hai nguyên tố hóa học trở lên. D. một phân tử.
Câu 3. Kí hiệu 2O2 nghĩa là
A. hai nguyên tử oxi. B. hai phân tử oxi.
C. hai nguyên tố oxi. D. hai hợp chất oxi.
Câu 4. Kí hiệu 3H2 nghĩa là
A. hai nguyên tử hiđro. B. hai phân tử hiđro.
C. hai nguyên tố hiđro. D. hai hợp chất hiđro.
Câu 5. Cách viết nào dưới đây dùng biểu diễn đúng 4 phân tử nước?
A. 4H2O. B. 4HO2.
C. 4H2O2. D. 2H2O.
Câu 6. Phân tử khối của hợp chất NO2 là
A. 30. B. 46.
C. 108. D. 94.
Câu 7. Phân tử khối của hợp chất Fe(OH)3 là
A. 48 B. 72
C. 80 D. 107
Các dạng đơn chất khác nhau của cùng một nguyên tố được gọi là các dạng:
A. hoá hợp B. hỗn hợp C. hợp kim D. thù hình
Một hợp chất có PTK là 222 đvc, trong đó nguyên tố õi chiếm 50,45% về khối lượng, còn lại là nguyên tố X. Cho biết số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong hợp chất trên? (chưa học hóa trị)
1 hợp chất gồm 2 nguyên tố X và 3 nguyên tử O .Nguyên tố Oxi chiếm 30% về khối lượng trong hợp chất .Hãy xác định nguyên tử khối của X ,cho biết tên và kí hiệu hóa học . Tính phân tử khối cua hợp chất