Tính thể tích của nước cần phải thêm vào 50ml dung dịch Ba(NO3)2 2M để thu dc dung dịch Ba(NO3)2 0,2M
Cho thêm nước vào 450 (ml) dung dịch Ba(NO3)2 2M để được dung dịch Ba(NO3)2 1,5M
a) tính số mol Ba(NO3)2 450 (ml) dung dịch Ba(NO3)2 2M
b) khi thêm nước vào dung dịch thì lượng chất tan thay đổi ra sao? Tính thể tích dung dịch Ba(NO3)2 1,5M
c) tính thể tích nước thêm vào
Cho 200ml dung dịch H2SO4 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO3)2 20%
a) viết phương trình
b) tính thể tích dung dịch Ba(NO3)2 biết (D =1,22g/ml)
c) tính CM của dung dịch thu được sau phản ứng.
Giúp em với ạ !!!!
\(a)H_2SO_4+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow BaSO_4+2HNO_3\\ n_{H_2SO_4}=0,2.1=0,2l\\ n_{Ba\left(NO_3\right)_2}=n_{H_2SO_4}=0,2mol\\ m_{ddBa\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{0,2.261}{20}\cdot100=261g\\ V_{ddBa\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{261}{1,22}\approx213,9ml\\ c)n_{HNO_3}=0,2.4=0,4mol\\ C_{M_{HNO_3}}=\dfrac{0,4}{0,2+0,2139}\approx0,97M\)
Hòa tan49,2g Ca(NO3)2 vào nước Để được 3l dung dịch. tính nồng độ mol của dung dịch thu dc
\(n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{49.2}{164}=0.3\left(mol\right)\)
\(C_{M_{Ca\left(NO_3\right)_2}}=\dfrac{0.3}{3}=0.1\left(M\right)\)
tính thể tích dung dịch của các chất sau
a, khi cho 14,8 gam Ca(OH)2 vào nước thu được dung dịch Ca(OH)2 0.2M
b, khi cho 6,62 gam Pb(NO3)2 vào nước thu được dung dịch Pb(NO3)2 0,1M
a) Ta có: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{14,8}{74}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(l\right)\)
b) Ta có: \(n_{Pb\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{6,62}{331}=0,02\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{ddPb\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{0,02}{0,1}=0,2\left(l\right)\)
Cho thêm nước vào 450 (ml) dung dịch Ba(NO3)2 2M để được dung dịch Ba(NO3)2 1,5M
a) Tính số mol Ba(NO3)2 450 (ml) dung dịch Ba(NO3)2 2M
b) Khi thêm nước vào dung dịch thì lượng chất tan thay đổi ra sao? Tính thể tích dung dịch K2SO4 2M
c) Tính thể tích nước thêm vào
cho 100ml dung dịch HCl 2M tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 0,2M
a) thể tích của dung dịch Ba(OH)2 0,2M phản ứng
b) tính CM của dd BaCl2 thu được sau phản ứng
100ml = 0,1l
Số mol của HCL là :
\(C_M=\dfrac{n}{V}=>n=C_M.V=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
Phương trình phản ứng là :
\(2HCL+Ba\left(OH\right)_2->BaCl_2+2H_2O\)
Số mol của \(Ba\left(OH\right)_2\) là :
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCL}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCL}=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
a) Thể tích dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) là :
\(C_M=\dfrac{n}{V}=>V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(l\right)\)
b) Thể tích của \(BaCl_2\) (đktc) là :
\(V_{BaCl_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Nồng động dung dịch của \(BaCl_2\) là :
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{2,24}=0,446M\)
Tính thể tích dung dịch HCl 2M để Trung Hoà hết 30 gam dung dịch Ba(OH)2
Cho 60 gam dung dịch NaOH 10% phản ứng hết cần 50ml dung dịchFeCl3.
Tính nồng độ mol cua dd FeCl3
câu 1 hnhu thiếu C% của dd Ba(OH)2
Câu 2:
\(n_{NaOH}=\dfrac{60.10\%}{40}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 3NaOH + FeCl3 --> Fe(OH)3 + 3NaCl
0,15--->0,05
=> \(C_{M\left(FeCl_3\right)}=\dfrac{0,05}{0,05}=1M\)
Dung dịch X chứa Na2SO4 0,3M; MgSO4 0,2M và Fe2(SO4)3 0,1M. Cho dung dịch Ba(NO3)2 từ từ đến dư vào 500 ml dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 46,6 gam
B. 69,9 gam
C. 93,2 gam
D. 186,4 gam
Đáp án C
nNa2SO4= 0,15 mol; nMgSO4= 0,1 mol; nFe2(SO4)3=0,05 mol; nSO4(2-)=0,4 mol
Ba2+ + SO42-→ BaSO4
nBaSO4= nSO4(2-)= 0,4 mol; mBaSO4= 93,2 gam
Cho m gam Al vào dung dịch chứa Fe(NO3)3 2M và Zn(NO3)2 4M, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X và 30,7 gam hỗn hợp kim loại Y. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 4M vào X, đến khi không có phản ứng xảy ra nữa thì thấy cần dùng vừa đúng 250ml. Giá trị của m là
A. 8,1
B, 13,5
C. 10,8
D. 16,2