Cho Al vào 300ml dung dịch HCl D= 1,2g/ml. Sau phản ứng thu được 3,36l H2 (đktc)
a) Khối lượng Al đã dùng
b) CM dung dịch HCl
c) C% dung dịch HCl
d) C% dung dịch muối
Cho một viên kẽm vào 200g dung dịch HCL thì thu được 1,12 lít H2(đktc)
a)Tính nồng độ phần trăm dung dịch axit đã dùng
b)Tính khối lượng Zn tham gia phản ứng
c)Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng.
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ 0,05.........0,1..........0,05..........0,05\left(mol\right)\\ a.C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,1.36,5}{200}.100=1,825\%\\ b.m_{Zn}=0,05.65=3,25\left(g\right)\\ c.C\%_{ddZnCl_2}=\dfrac{136.0,05}{3,25+200-0,05.2}.100\approx3,347\%\)
Câu 6 : Hòa tan hoàn toàn 25,65gam hỗn hợp Al và ZnO cần dùng 100,8 ml dung dịch HCl (d = 1,19g/ml) vừa đủ, thu được 6,72 lít khí H2(đktc) và dung dịch X .
a. Tính % khối lượng của Al và ZnO trong hỗn hợp đầu?
b. Tính C% dung dịch HCl phản ứng.
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
PTHH: 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
nAl = 0,3 : 3 . 2 = 0,2 (mol)
nHCl (Al) = 0,3 . 2 = 0,6 (mol)
mAl = 0,2 . 27 = 5,4 (g)
%mAl = 5,4/25,65 = 20,05%
%mZnO = 100% - 20,05% = 79,95%
mZnO = 25,65 - 5,4 = 20,25 (g)
nZnO = 20,25/81 = 0,25 (mol)
PTHH: ZnO + 2HCl -> ZnCl2 + H2O
nHCl (ZnO) = 0,25 . 2 = 0,5 (mol)
nHCl (đã dùng) = 0,6 + 0,5 = 1,1 (mol)
CMddHCl = 1,1/0,1008 = 10,9M
C% = (10,9 . 36,5)/(10 . 1,19) = 33,43%
1/ cho 500ml dung dịch AgNO3 1M(D=1,2g/ml) vào 300ml dung dịch HCL 2M(D=1,5g/ml)
a/ tính nồng độ % các chất tạo ra trong dung dịch?
b/ tính nồng độ mol các chất trong dung dịch thu được. Biết cgất rắn chiếm thể tích không đáng kể
2/nung 12,87gan NaCL với H2SO4 đậm đặc(dư) thu được bao nhiêu lít khí (đktc) và bao nhiêu gam muối Na2SO4 tạo thành biết hiệu suất phản ứng là 90%
3/ cho 5,1gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Al phản ứnh vừa đủ với 600gam dung dịch HCL 1M(D=1,2g/ml) thì thu được khí A và dung dịch B.
a/ tính khối lượng mỡ kim loại trong hỗn hợp.
b/ tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại.
c/ tính C%, CM của dung dịcg sau phản ứng( xem thể tích thay đổi không đáng kể)
4/ cho hỗn hợp hai kim loại Fe và Al phản ứng vừa đủ với 100ml dung dịch HCL 25,55%(D=1g/ml)
a/ tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b/ tính thể tích khí A(đktc)
c/ tính C%,CM của dung dịch sau phản ứng(xem thể tích thay đổi không đáng kể)
Bổ sung Câu 3:
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}:a\left(mol\right)\\n_{Al}:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{hh}=24a+27b=5,1\left(1\right)\)
\(V_{HCl}=\frac{600}{1,2}=500\left(ml\right)=0,5\left(l\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
a____2a_______ a ________ a
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b____3b________b ______1,5b
\(n_{HCl}=2a+3b=0,5\left(2\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\\m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b,
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\frac{2,4}{5,1}.100\%=47,06\%\\\%m_{Al}=100\%-47,06\%=52,94\%\end{matrix}\right.\)
c,
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}CM_{MgCl2}=\frac{0,1}{0,5}=0,2M\\CM_{AlCl3}=\frac{0,1}{0,5}=0,2M\end{matrix}\right.\)
d,
\(m_{dd\left(spu\right)}-m_{kl}+m_{\left(ddHCl\right)}-m_{H2}=5,1+600-\left(0,1+0,1.1,5\right).2=604,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgCl2}=\frac{0,1.95}{604,6}.100\%=1,57\%\\C\%_{AlCl3}=\frac{0,1.133,5}{604,6}.100\%=2,21\%\end{matrix}\right.\)
Bổ sung câu 4:
a,Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}:a\left(mol\right)\\n_{Al}:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{HCl}=\frac{100.25,55\%}{36,5}=0,7\left(mol\right)=2n_{H2}\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
x_______2x______x________x
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
y________3y________y______1,5y
\(\left\{{}\begin{matrix}2a+3b=0,7\left(BTe\right)\\127a+133,5b=38,75\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\frac{0,2.56.100}{0,2.56+0,1.27}=80,58\%\\\%m_{Al}=100\%-80,58\%=19,42\%\end{matrix}\right.\)
b,\(m_{dd\left(spu\right)}=0,2.56+0,1.27+100-0,7=113,2\left(g\right)\)
a,
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeCl2}=22,44\%\\\%_{AlCl3}=11,79\%\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}CM_{FeCl2}=\frac{0,2}{0,1}=2M\\CM_{AlCl3}=\frac{0,1}{0,1}=1M\end{matrix}\right.\)
2.
2
NaCl+ H2SO4 --> Na2SO4 + 2HCl
0,198 0,099 0,198
nNaCl=12,87/58,5=0,22
nNaCl thực tế =0,22.90%=0,198
VHCl=0,198.22,4=4,4352lit
mNa2SO4=0,099.(23.2+32+16.4)=14,058g
1/ cho 500ml dung dịch AgNO3 1M(D=1,2g/ml) vào 300ml dung dịch HCL 2M(D=1,5g/ml)
a/ tính nồng độ % các chất tạo ra trong dung dịch?
b/ tính nồng độ mol các chất trong dung dịch thu được. Biết cgất rắn chiếm thể tích không đáng kể
\(n_{AgNO_3}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\); \(n_{HCl}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
AgNO3 + HCl ------> AgCl + HNO3
Lập tỉ lệ AgNO3 và HCl: \(\frac{0,5}{1}< \frac{0,6}{1}\)=> Sau phản ứng HCl dư, AgNO3 phản ứng hết
Theo PT: \(n_{AgCl}=n_{HCl\left(p.ứ\right)}=n_{HNO_3}=n_{AgNO_3}=0,5\left(mol\right)\)
mdd sau phản ứng= 1,2.500 + 1,5.300 - 0,5.143,5=978,25(g)
Dung dịch sau phản ứng gồm HCl dư và HNO3
C%HCl dư=\(\frac{\left(0,6-0,5\right).36,5}{978,25}.100=0,373\%\)
C% HNO3=\(\frac{0,5.63}{978,25}.100=3,22\%\)
\(CM_{HCl\left(dư\right)}=\frac{\left(0,6-0,5\right)}{0,5+0,3}=0,125M\)
\(CM_{HNO_3}=\frac{0,5}{0,5+0,3}=0,625M\)
Cho 23g hỗn hợp (Zn,Cu) + 200g dung dịch HCl thu được 3,36l (đkct)
a) PTHH
b) %m Zn, %m Cu
c) C% dung dịch HCl
d) C% dung dịch muối sau phản ứng
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ a,Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ 0,15.......0,3.........0,15........0,15\left(mol\right)\)
Còn Cu thì không phản ứng với dung dịch HCl.
\(b,\%m_{Zn}=\dfrac{0,15.65}{23}.100\approx42,391\%\\ \Rightarrow\%m_{Cu}\approx57,609\%\\ c,C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,3.36,5}{200}.100=5,475\%\\ d,C\%_{ddZnCl_2}=\dfrac{136.0,15}{0,15.65+200-0,15.2}.100\approx9,74\%\)
Cho kim loại Al tác dụng hết 200 ml dung dịch H2SO4 loãng. Sau phản ứng thu được 5,6 lít khí thoát ra (ở đktc). a. Tính khối lượng Al phản ứng? 6. Tình nồng độ mol dung dịch H2SO4, phản ứng. c. Tính khối lượng muối thu được
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
a, \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{1}{6}\left(mol\right)\Rightarrow m_{Al}=\dfrac{1}{6}.27=4,5\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,25}{0,2}=1,25\left(M\right)\)
c, \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2}=\dfrac{1}{12}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{12}.342=28,5\left(g\right)\)
1. (1,5 điểm) Hòa tan hết 36,1 gam hỗn hợp A gồm Fe và Al vào 200 mL dung dịch HCl (dùng vừa đủ).
Sau phản ứng thu được dung dịch B và 21,28 lít khí H2 (đktc). Hãy tính:
a. Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A ban đầu.
b. Tính nồng độ dung dịch HCl đã dùng.
c. Tính nồng độ mol/l của chất tan trong dung dịch B.
a) PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
a_____2a______a_____a (mol)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
b_____3b_______b_____\(\dfrac{3}{2}\)b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}56a+27b=36,1\\a+\dfrac{3}{2}b=\dfrac{21,28}{22,4}=0,95\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,5\\b=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,5\cdot56=28\left(g\right)\\m_{Al}=8,1\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b+c) Theo các PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=2a+3b=1,9\left(mol\right)\\n_{FeCl_2}=0,5\left(mol\right)\\n_{AlCl_3}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{HCl}}=\dfrac{1,9}{0,2}=9,5\left(M\right)\\C_{M_{FeCl_2}}=\dfrac{0,5}{0,2}=2,5\left(M\right)\\C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
1, Cho 4g CuO vào 200g dung dịch Hcl (D=1g/ml). Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A. Tính C% , CM của chất tan trong dung dịch A.
2, Cho 4g MgO vào 292g dung dịch Hcl ( D=1g/ml). Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A.
3, Cho 6,5g Z vào 300 ml dung dịch Hcl 1M ( D=1,2g/ml). Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và V (l) H2 ở đktc. Coi thể tích của dung dịch sau phản ứng không thay đổi.
4, Cho 4,8g Mg vào 400ml đ HCl 1,5M ( D=1,2g/ml). Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A vad V(l) H2 ở đktc. Coi thể tích của dung dịch sau phản ứng không thay đổi .
Giaỉ giúp em nhé. Chi tiết càng tốt ạ. Em cần gấp em cảm ơn <3
Trộn 200 ml dung dịch HCl 2M với 200ml dung dịch H2SO4 2,25M(loãng) được dung dịch A. Biết dung dịch A tác dụng vừa đủ với 19,3g hỗn hợp Al và Fe thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch B.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng Al, Fe trong hỗn hợp ban đầu.
c) Tính thể tích H2 thu được (đktc).
d)Tính tổng khối lượng muối có trong dung dịch B.
\(\text{a) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑}\)
\(\text{2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑}\)
\(\text{Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑}\)
\(\text{Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑}\)
\(\text{b) nHCl = 2.0,2 = 0,4 mol}\)
\(\text{nH2SO4 = 2,25 . 0,2 = 0,45 mol}\)
Gọi số mol Al, Fe trong hỗn hợp lần lượt là x, y
mhh = 27x + 56y = 19,3(g)
3nAl + 2nFe = nHCl + 2nH2SO4
→ 3x + 2y = 0,4 + 2.0,45 = 1,3
→ x = 0,3; y = 0,2
mAl = 8,1g
mFe = 11,2g
c) nH2 = 1/2nHCl + nH2SO4 = 0,65 (mol)
\(\Rightarrow\text{V H2 = 0,65 . 22,4 = 14,56 (l)}\)
d) nCl = nHCl = 0,4 mol
nSO4 = nH2SO4 = 0,45 mol
\(\text{m muối = mKL + mCl + mSO4}\)
\(\text{= 19,3 + 0,4 . 35,5 + 0,45 . 96}\)
\(\text{ = 76,7(g)}\)
Cho 22,2 gam hỗn hợp A gồm Al, Fe vào cốc đựng 200 ml dung dịch H2SO4 4M, khuấy đều cho các phản ứng hoàn toàn, thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Pha loãng phần dung dịch sau phản ứng bằng nước, thu được 500 ml dung dịch B có khối lượng riêng d = 1,2 g/ml.
1) Hãy cho biết hỗn hợp A phản ứng hết hay không?
2) Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
3) Tính nồng độ mol/lit và nồng độ % khối lượng của dung dịch B.
Giúp mình vs ạ mai mình phải nộp rùi. Thanks :3