Tính 300ml dung dịch NaCl 3M
Hãy trình bày cách pha chế:
400g dung dịch CuSO4 4%.
300ml dung dịch NaCl 3M.
Cách pha chế:
mH2O = 400 - 16 = 384g.
Cho 16g CuSO4 vào cốc, cho thêm 384 nước vào cốc và khuấy đều cho CuSO4 tan hết, ta được 400g dung dịch CuSO4 4%.
nNaCl trong 300ml (= 0,3 lít) dung dịch:
n = CM.V = 3.0,3 = 0,9 mol, mNaCl = 0,9 .58,5 = 52.65g.
Cho 52,65g NaCl vào cốc thêm nước vừa cho đủ 300ml dung dịch ta được 300ml dung dịch NaCl 3M.
Hãy trình bày cách pha chế: 300ml dung dịch NaCl 3M.
Số mol của NaCl :
n NaCl = 3 x 0 , 3 = 0 , 9 ( mol )
Khối lượng của NaCl:
m NaCl = 0 , 9 x 58 , 5 = 52 , 65 ( gam ) .
* Cách pha chế: Cần lấy 52,65 gam NaCl cho vào cốc thủy tinh có dung tích 500ml. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 300 ml dung dịch. Ta được 300ml dung dịch NaCl 3M.
Muốn pha 300ml dung dịch NaCl 3M thì khối lượng NaCl cần lấy là:
Đổi: 300ml=0,3(l)
\(n_{NaCl}=3.0,3=0,9\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaCl}=0,9.\left(23+35,5\right)=52,56\left(g\right)\)
Trình bày cách pha chế: 1, 400g dung dịch CuSO4. 2, 300ml dung dịch NaCL 3M. 3, 150g dung dịch CuOSO4 2% từ dung dịch CuOSO4 20%. 4, 250ml dung dịch NaOH 0,5M từ dung dịch NaOH 2M
Câu 1: Xem lại đề
Câu 2:
Ta có:
nNaCl = 0,3.3 = 0,9 mol
=> mNaCl = 0,9.58,5 = 52,65 gam
Cân cho vào bình 52,65 gam NaCl, sau đó cho nước vào bình tới vạch 300 ml rồi khuấy đều.
Câu 3:
Ta có:
mCuSO4 = 150.2% = 3 gam
=> mdd CuSO4 20% = 3/20% = 15 gam
Cho vào bình 15 gam dung dịch CuSO4 20%. Sau đó cho nước vào tới khi bình nặng 150 gam rồi khuấy đều.
Câu 4:
Ta có:
nNaOH = 0,25.0,5 = 0,125 mol
=> Vdd NaOH 2M = 0,125/2 = 0,0625 lít = 62,5ml
Cho vào bình chia khoảng 62,5 ml dung dịch NaOH 2M, sau đó cho nước vào bình tới vạch 250ml rồi khuấy đều.
tính nồng độ mol của các dung dịch sau :
a/5,85g NaCl trong 300ml dung dịch.
b/ 300g dd CuSO4 trong 300ml dung dịch.
\(a,n_{NaCl}=\dfrac{5,85}{58,5}=0,1\left(mol\right)\\ C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0,1}{0,3}=\dfrac{1}{3}M\\ b,n_{CuSO_4}=\dfrac{300}{160}=1,875\left(mol\right)\\ C_{M\left(CuSO_4\right)}=\dfrac{1,875}{0,3}=6,25M\)
bài 6
hãy trình bày cách pha chế:
a)400g dung dịch CuSO4 4%
b)300ml dung dịch NaCl 3M
Bài 6:
a) *) Tính toán:
Ta có: mCuSO4 = \(\dfrac{400\times4}{100}=16\left(gam\right)\)
=> mH2O = \(400 - 16 = 384 (gam)\)
*) Cách pha chế:
- Cân lấy 16 (gam) CuSO4 nguyên chất, cho vào bình có dung tích 500ml
- Rót 384 (gam) nước vào bình , khuấy đều cho đến khi CuSO4 tan hết ta sẽ được 400 (gam) dung dịch CuSO4 4%
b) Tương tự
Tính 300ml dung dịch NaCl 3M
trình bày cách pha chế
Tính toán:
nNaCl=0,3*3=0,9(mol)
mNaCl=0,9.58,5=52,65(g)
Pha chế:
Cân lấy 52,65g NaCl đổ vào cốc có dung tích 500ml. Đổ nước từ từ vào cốc đó đến vạch 300ml. Ta được 300ml dd NaCl 3M
Hãy tính toán và nêu cách pha chế:
a) 400g dung dịch MgSO4 5% từ dung dịch MgSO4 20%.
b) 300ml dung dịch NaCl 0.5M từ dung dịch NaCl 2M.
MÌNH ĐANG CẦN GẤP MONG MN GIÚP MÌNH LÀM NHANH VS NHÉ!
Hoà tan 35,1g NaCL vào 1 lượng nước vừa đủ để được 300ml dung dịch a. Tính nồng độ mol của dung dịch này b. Tính nồng độ % của dung dịch, biết khối lượng riêng của dung dịch D= 1,097g/ml