Bài 2 : Hãy trình bày cách pha chế :
a) 400g dung dịch CuSO4 4%
b) 300 ml dung dịch NaCl 3M
Hãy trình bày cách pha chế :
a) 150g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20%
b) 2 50 ml dung dịch NaOH 9,5 M từ dung dịch NaOH 2M
Hoà tan 8 gam NaCl vào cốc đựng 42g nước thu được dung dịch X. a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X. b) Cần lấy thêm bao nhiêu gam NaCl cho vào dung dịch X để được dung dịch mới có nông độ 20%
a) Hòa tan 2g NaCl trong 80g H2O . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch
b) Chuyển sang nồng độ phần trăm dung dịch NaOH 2M có khối lượng riêng D = 1,08 g/ml
c) Cần bao nhiêu gam NaOH để pha chế được 3 lít dung dịch NaOH 100/0 biết khối lượng riêng của dung dịch là 1,115 g/ml
1/ A là dung dịch HNO3 8%
B là dung dịch HNO3 12%
Khi trộn A và B theo tỉ lệ khối lượng \(\dfrac{m_{ddA}}{m_{ddB}_{ }}\) = \(\dfrac{1}{2}\)thì được dung dịch C có C% bằng bao nhiêu?
2/ X,Y là 2 dung dịch NaCl có nồng độ phần trăm lần lượt là 20% và 40%. Hãy xác đinhk tỉ lệ khối lượng 2 dung dịch này cần dùng để pha trộn được 500g dung dịch NaCl 30%
3/ Cho sẵn 400ml dung dịch FeSO4 1M. Tính CM của dung dịch khi:
a, Thêm vào 100ml nước
b, Làm bay hơi 100ml nước
c, Thêm vào 100ml dung dịch FeSO4 2M
Cho 2,4 gam Mg vào 109,5ml dung dịch HCl 10% sau phản ứng tạo ra MgSO4.
a) Viết pt phản ứng xảy ra.
b) Tính C% của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
Bạn em đã pha loãng axit bằng cách rót từ từ 20 g dung dịch H2SO4 50% vào nước và sau đó thu được 50 g dung dịch H2SO4
a) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng
b) Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng, biết dung dịch này có khối lượng riêng là 1,1 g/cm3.
Pha trộn M1 (gam) dung dịch NaOH 15% vào M2 (gam) dung dịch NaOH 30%. Thu được dung dịch NaOH 20%. Tính thể lệ \(\dfrac{M_1}{M_2}\) .
Hãy trình bãy cách pha chế:
a) 150 g dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20%
b) 250 ml dung dịch NaOH 0,5 M từ dung dịch NaOH 2M