a) Khối lượng H2SO4 là: m = 10 g
Nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng là:
C% = . 100% = 20%
b) Thể tích dung dịch H2SO4 là: V = 45,45 ml
Số mol của H2SO4 là: n = 0,102 mol
Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng:
CM = = 2,24 (mol/lít)
khối lượng chất tan là
mct=\(\dfrac{C\%}{mdd}\).100%
mctH2SO4=\(\dfrac{50}{50}\)..20=10g
nồng độ phần trăm dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng là
C%=\(\dfrac{mct}{mdd}\).100%
C%H2SO4=\(\dfrac{10}{50}\).100=20%
theo đầu bài ta có
Vdd=\(\dfrac{mdd}{Ddd}\)
Vdd=\(\dfrac{50}{1,1}\)=45,45 ml
nH2SO4=\(\dfrac{10}{98}\)=0,102 mol
nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng là
CM=\(\dfrac{n}{V}\)
CMH2SO4=\(\dfrac{0,102}{0,04545}\)=2,24M
ta có klg của H2SO4 đặc là (20.50):100%=10 (g)
nồng đọ % của dung dịch sau khi pha loãng là (10:50).100%=20%
b) m=d.v <=> Vhh= m/d = 50/1,1 ~ 45,455cm3 ~0,045455(lit) (1lit= 1dm3)
Mà số mol của H2SO4 = 10/98 ~0,1 mol
Nồng đọ mol của dd là 0,1/0,045455 ~ 2,2 mol/lit
a, Khối lượng H2SO4 là: m=10g
Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng là:
C%=(10/50)*100%=20%
b, Thể tích dung dịch H2SO4 là: V=45,45 ml
Số mol của H2SO4 là: n=0,102(mol)
Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng là:
CM=(100*0,102)/45,45=2,24(mol/l)