Hãy kẻ bảng vào vở theo mẫu sau và điền thông tin về đặc điểm của các bài thơ đã học trong bài Gõ cửa trái tim.
Em hãy kẻ bảng theo mẫu sau vào vở rồi tìm các thông tin trong bài để điền vào các ô trống.
Nước | Vị trí | Thủ đô | Điều kiện tự nhiên, tài nguyên | Sản phẩm chính của nông nghiệp và công nghiệp |
Nga | Lãnh thổ thuộc 2 châu lục là châu Á và châu Âu. | Mát-cơ-va | - Lãnh thổ thuộc châu Á: khí hậu khắc nghiệt, Rừng tai-ga bao phủ. - lãnh thổ thuộc châu Âu: chủ yếu là đồng bằng và đồi núi thấp. - Giàu khoáng sản: dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt,… |
- Nông nghiệp: Lúa mì, khoai tây, chăn nuôi gia súc gia cầm. - công nghiệp: máy móc thiết bị, phương tiện giao thông, dầu mỏ, gang thép, quặng sắt,… |
Pháp | Tây Âu | Pa-ri | - Khí hậu ôn hòa - Diện tích đồng bằng lớn |
- nông nghiệp: Lúa mì, khoai tây, củ cả đường, nho, chăn nuôi bò lấy thịt và lấy sữa,.. - Công nghiệp: máy móc thiết bị, phương tiện giao thông,vải, quần áo, mĩ phẩm, dược phẩm, thực phẩm. |
1. Trong học kỳ I, em đã học các bài: Tôi và các bạn, Gõ cửa trái tim, Yêu thương và chia sẻ, Quê hương yêu dấu, Những nẻo đường xử sở. Hãy chọn một bài văn mà em cho là tiêu biểu và lập theo bảng mẫu sau:
Bài | Văn bản | Tác giả | Thể loại | Đặc điểm nổi bật | |
Nghệ thuật | Nội dung | ||||
2. Em đã thực hành viết các kiểu bài: kể lại một trải nghiệm của bản thân, nêu cảm xúc về một bài thơ, tập làm thơ lục bát, tả cảnh sinh hoạt. Hãy thực hiện những yêu cầu sau đây:
a.. Trình bày yêu cầu đối với mỗi kiểu bài
b. Nêu đề tài mà em lựa chọn nếu thực hành viết một trong các kiểu bài.
1. Kẻ bảng vào vở theo mẫu sau và điền thông tin về các đặc điểm của truyện cổ tích:
STT | Các yếu tố kỳ ảo | Đặc điểm |
1 | Chủ đề |
|
2 | Nhân vật |
|
3 | Cốt truyện |
|
4 | Lời kể |
|
5 | Yếu tố kỳ ảo |
|
Kẻ vào bảng theo mẫu sau và điền thông tin ngắn gọn về các văn bản đã học:
Văn bản Đặc điểm | Chùm ca dao về quê hương đất nước | Chuyện cổ nước mình | Cây tre Việt Nam |
Biện pháp tu từ nổi bật | Ẩn dụ, liệt kê, từ láy, … | Biện pháp tu từ so sánh, từ láy, điệp từ, điệp cấu trúc... | Nhân hóa, so sánh, ẩn dụ, lời văn giàu cảm xúc và nhịp điệu. |
Tình cảm, cảm xúc của tác giả | Tình yêu quê hương, đất nước, lòng yêu mến, tự hào về vẻ đẹp của các vùng miền khác nhau. | Bài thơ thể hiện tình yêu quê hương đất nước, niềm tự hào của nhà thơ về những giá trị văn hóa tinh thần của dân tộc được thể hiện qua tình yêu đối với những câu chuyện cổ. | Bài văn đã thể hiện tình yêu quê hương, đất nước và niềm tự hào của nhà văn qua hình ảnh cây tre - một biểu tượng của dân tộc Việt Nam, đất nước Việt Nam. |
Chọn một đoạn văn trong văn bản Trái đất - cái nôi của sự sống và điền thông tin cần thiết vào bảng theo mẫu sau (làm vào vở):
Thứ tự đoạn văn trong văn bản | Điểm mở đầu và điểm kết thúc của đoạn văn | Ý chính của đoạn văn | Chức năng của đoạn văn trong văn bản |
Đoạn 3 (Trái Đất – nơi cư ngụ của muôn loài) | - Điểm mở đầu: muôn loài tồn tại trên Trái đất - Điểm kết thúc: tất cả sự sống trên Trái Đất đều tồn tại, phát triển theo những quy luật sinh học bí ẩn, lạ lùng | Sự sống trên Trái Đất thật phong phú, muôn màu | Làm rõ nét thêm nội dung của văn bản: Trái đất là cái nôi của sự sống đối với muôn loài |
Kẻ bảng vào vở theo mẫu sau và điền thông tin ngắn gọn về hai văn bản Cô bé bán diêm và Gió lạnh đầu mùa:
Văn bản Đặc điểm | Cô bé bán diêm | Gió lạnh đầu mùa |
Thể loại | Truyện ngắn | Truyện ngắn |
Nhân vật | Cô bé bán diêm, bố, bà nội, những người đi đường, … | Sơn, Lan, em Sơn, mẹ, bà vú, Hiên, mẹ Hiên, những đứa trẻ nghèo bạn Sơn và Lan, … |
Người kể chuyện | Ngôi thứ ba | Ngôi thứ ba |
1. Kẻ bảng vào vở theo mẫu sau và điền thông tin ngắn gọn về hai văn bản Cô bé bán diêm và Gió lạnh đầu mùa
Đặc điểm/Văn bản | Cô bé bán diêm | Gió lạnh đầu mùa |
Thể loại |
|
|
Nhân vật |
|
|
Người kể chuyện |
|
|
1. Kẻ vào bảng theo mẫu sau và điền thông tin ngắn gọn về các văn bản đã học:
Đặc điểm/Văn bản | Chùm ca dao về quê hương đất nước | Chuyện cổ nước mình | Cây tre Việt Nam |
Biện pháp tu từ nổi bật |
|
|
|
Tình cảm, cảm xúc của tác giả |
|
|
|
4. Chọn một đoạn văn trong văn bản Trái đất - cái nôi của sự sống và điền thông tin cần thiết vào bảng theo mẫu sau (làm vào vở):
Thứ tự đoạn văn trong văn bản | Điểm mở đầu và điểm kết thúc của đoạn văn | Ý chính của đoạn văn | Chức năng của đoạn văn trong văn bản |
|
|
|
|
Tham khảo!
Thứ tự đoạn văn trong văn bản | Điểm mở đầu và điểm kết thúc của đoạn văn | Ý chính của đoạn văn | Chức năng của đoạn văn trong văn bản |
Đoạn 1 | - Điểm bắt đầu: "Trái Đất là một trong tám hành tinh..." - Điểm kết thúc: "...trọn một năm (365,25 ngày)" | - Giới thiệu vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời và chu kì quay của Trái Đất | - Giới thiệu "nhân vật chính", đối tượng trung tâm của văn bản là Trái Đất |
Đoạn 2 | - Điểm bắt đầu: "Nhờ có nước, đặc biệt là nước..." - Điểm kết thúc: "...hệ thần kinh vô cùng phức tạp" | - Sự tồn tại của nước trên Trái Đất và vai trò, ý nghĩa của nước đối với sự sống | - Giới thiệu về nguyên tố quan trọng nhất tạo nên sự sống của Trái Đất |
Đoạn 3 | - Điểm bắt đầu: "Trong số muôn loài tồn tại trên Trái Đất..." - Điểm kết thúc: "...quy luật sinh học lạ lùng, bí ẩn" | - Sự phong phú và đa dạng của muôn loài trên Trái Đất | - Giới thiệu sự đa dạng của các sự sống trên Trái Đất |
Đoạn 4 | - Điểm bắt đầu: "Đỉnh cao kì diệu của sự sống..." - Điểm kết thúc: "...phát triển của sự sống trên Trái Đất" | - Sự tồn tại của con người và những tác động của con người đến Trái Đất | - Giới thiệu sự sống có cấp bậc cao nhất trên Trái Đất |
Đoạn 5 | - Điểm bắt đầu: "Hiện tại, hành tinh xanh..." - Điểm kết thúc: "...đang đứng trước những thử thách to lớn" | - Tình trạng của Trái Đất hiện nay và nguyên nhân của hiện trạng đó | - Những điều mà sự sống cao nhất - con người tạo ra với Trái Đất |