Hòa tan hoàn toàn m1 gam k2o vào m2 gam dd A chứa NaOH 8% và KOH 5% , sau pứ thu đc dd B chứa KOH có nồng độ % gấp ba lần phần trăm NaOH , tính tỉ lệ m1 : m2 ?
hòa tan hoàn toàn m ( gam) Na2O vào 20 gam dung dịch A chứa NaOH 5% và KOH 2% sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B chứa NaOH co nồng độ phần trăm gấp đôi ban đầu ( trong dung dịch A) và KOH . a) tính m ? b) tính nồng độ phần trăm của KOH trong dung dịch B
\(m_{NaOH\left(A\right)}=20.5\%=1\left(g\right)\)
Trong B:
gọi x là khối lượng Na2O thêm vào , x>0 (g)
\(10\%=\dfrac{\dfrac{80}{62}x+1}{x+20}\)
\(\rightarrow x=0,84\left(g\right)\)
Vậy khối Na2O thêm vào dd A là 0,84 (g)
b, \(m_{KOH\left(A\right)}=2\%.20=0,4\left(g\right)\)
\(C\%_{KOH\left(B\right)}=\dfrac{0,4}{20+0,84}.100\%=1,92\%\)
Hòa tan hoàn toàn 9,3 gam Na2O vào 80g dd A chứa NaOH C1% và KOH C2% sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dd B chứa NaOH và KOH biết C1 - C2 = 3,85% và trong dd B C% NaOH gấp đôi C% KOH tibsh tỉ lệ C1 : C2
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp G gồm Al,Fe vào 395 ml HNO3 4M thu đc dd X ( không còn axit ) và 14,02 gam hỗn hợp khí Y gồm 4 khí sản phầm khử duy nhất.Cô cạn X thu đc m1 gam chất rắn khan Z.Cho Z vào dd NaOH vừa đủ thu đc m2 gam chất rắn A.Nung A đến khối lượng không đổi thu đc ( m2 - 8,75 ) gam chất rắn.Xác định phần trăm khối lượng của từng kim loại trong G biết m1/m2=1843/808.
Trộn m1(g) dd naoh nồng độ a% với m2(gam) dd h2so4 có nồng độ b% lập biểu thức tính theo m1,m2 , a% và b% để a) dd thu được có tính trung tính b)dung dịch có tính ba zơ c) dung dịch có tính axit
Đốt cháy hoàn toàn 3,68 gam hỗn hợp C và S trong O2 vừa đủ thu được hỗn hợp X gồm CO2 và SO2. Dẫn X từ từ qua 100 ml dung dịch Y chứa NaOH và KOH đến phản ứng hoàn toàn thu được V1 ml dung dịch Z chứa m1 gam muối. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Z thì thấy xuất hiện 38,83 gam kết tủa. Nếu dẫn X từ từ qua 160 ml dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thì thu được V2 ml dung dịch T, cô cạn T thu được m2 gam rắn khan. Biết m2 – m1 = 8,82 và khi trộn 6V1 ml dung dịch Z với V2 ml dung dịch T thì dung dịch sau phản ứng chỉ chứa các muối trung hòa. Giá trị m1 + m2 gần nhất với
A. 51
B. 52
C. 53
D. 54
Đáp án D
Đặt số mol C, S lần lượt là x, y
12 x + 32 y = 3 , 68 m ↓ = m BaCO 3 + m BaSO 3 = 197 x + 217 y = 38 , 83 g ⇒ x = 0 , 12 y = 0 , 07 Quy đổi : C , S → X : M X = 3 , 68 0 , 12 + 0 , 07 = 368 19 NaOH , KOH → ROH
0,19 mol X + 0,1a mol ROH ® m1 gam muối/V1 ml dung dịch Z
0,19 mol X + 0,16a mol ROH ®m2 gam muối/V2 ml dung dịch T
6V1 ml Z + V2 ml T ® muối trung hòa
Þ Chứng tỏ Z chứa muối axit, T chứa kiềm dư và 6 n HXO 3 - ( Z ) = n OH - ( T )
=> b.(0,38-0,1a)=0,16a-0,38 => a=3,5
m 2 - m 1 = m ROH ( T ) + m RXO 3 ( T ) - m RXO 3 ( Z ) - m RHXO 3 ( Z ) m 2 - m 1 = ( R + 17 ) . 0 , 18 + 2 R + 1280 19 . 0 , 19 - 0 , 16 - R + 1299 19 . 0 , 03 = 8 , 82 ⇒ R = 193 7 ⇒ m 1 = 193 7 + 17 . 0 , 18 + 2 . 193 7 + 1280 19 . 0 , 19 = 31 , 3 g m 2 = 2 . 193 7 + 1280 19 . 0 , 16 + 193 7 + 1299 19 . 0 , 03 = 22 , 48 g ⇒ m 1 + m 2 = 53 , 78 gần nhất với giá trị 54 .
Hòa tan m1 gam hỗn hợp X gồm Al2(SO4)3 và K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O vào nước thu được dung dịch Y chứa hai chất tan có tỉ lệ về số mol là 1 : 2. Cho từ từ V ml dung dịch Ba(OH)2 2M vào dung dịch Y đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được m2 gam kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 0,02 mol một chất tan duy nhất. Tính m1, m2 và V.
Vì dung dịch sau phản ứng chỉ chứa một chất tan => Z chỉ chứa KAlO2 hoặc K2SO4.
Khi cho từ từ Ba(OH)2 vào Y thì có thể xảy ra các phản ứng:
Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2 → 2Al(OH)3 + 3BaSO4(1)
2b → 6b 4b 6b (mol)
K2SO4 + Ba(OH)2 → 2KOH + BaSO4 (2)
b → b 2b b (mol)
Al(OH)3 + KOH → KAlO2 + 2H2O (3)
2b →2b 2b (mol)
· Trường hợp 1: Chất tan trong Z là K2SO4 → vừa đủ phản ứng (1)
Theo đề => a= b = 0,02 mol
nBaSO4 = nBa(OH)2 = 6b = 0,12mol
nAl(OH)3 = 4b = 0,08mol
m1= 948 . 0,02 + 342 . 0,02 = 25,8 gam
m2 = 0,08 . 78 + 0,12 . 233 = 34,2 gam
V = 0,12/2 = 0,06 lít = 60ml
· Trường hợp 2: Chất tan trong Z là KAlO2 →xảy ra cả (1,2,3)
nKAlO2 = 0,02mol
=> 2b = 0,02 => a = b =0,01
nBaSO4 = nBa(OH)2 = 7b = 0,07
nAl(OH)3 = 4b – 2b = 0,02
=> m1= 948.0,01 + 342.0,01 = 12,9 gam
m2 = 0,02.78 + 0,07.233 = 17,87 gam
V = 0,07/2 = 0,035 lít = 35ml
hòa tan hoàn toàn 4g NaOH và 2,8g KOH vào 118,2g nước thu được 125ml dung dịch
a) tính nồng độ phần trăm NaOH , nồng độ phần trăm của KOH
b) tính nồng độ mol của NaOH nồng độ mol của KOH
\(a)m_{dd}=4+2,8+118,2=125g\\ C_{\%NaOH}=\dfrac{4}{125}\cdot100\%=3,2\%\\ C_{\%KOH}=\dfrac{2,8}{125}\cdot100\%=2,24\%\\ b)n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1mol\\ \\ n_{KOH}=\dfrac{2,8}{56}=0,05mol\\ 125ml=0,125l\\ C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,125}=0,8M\\ C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,05}{0,125}=0,4M\)
Hòa tan hoàn tan 4g NAOH và 2,8g KOH vào 118,2 g nước, thu được 125ml dung dịch a)tính nồng độ phần trăm của NAOH;nồng độ phần trăm của KOH B)tính nồng độ mol của NAOH;nồng độ mol của KOH
a, \(C\%_{NaOH}=\dfrac{4}{4+2,8+118,2}.100\%=3,2\%\)
\(C\%_{KOH}=\dfrac{2,8}{4+2,8+118,2}.100\%=2,24\%\)
b, \(n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{0,125}=0,8\left(M\right)\)
\(n_{KOH}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{KOH}}=\dfrac{0,05}{0,125}=0,4\left(M\right)\)
Để thu được 500g dd KOH 25% cần lấy m1 gam dd KOH 35% pha với m2 gam dung dịch KOH 15%. Tìm m1 , m2
Ta có mdd spu=\(m1+m2\)
\(\text{mKOH=m1.35%+m2.15%}\)
Mặt khác :
\(\text{0,35m1+0,15m2=500x25%=125(g)}\)
m1+m2=500
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{m1=250}\\\text{m2=250}\end{matrix}\right.\)