xác định số lượng nst của các thể lưỡng bội, tam bội, tứ bội, ngũ bội
dúp mik vs nka các bạn
tính số lượng nst của các thể: lưỡng bội, tam bội, ngũ bội, tứ bội
vẽ sơ đề phả hệ cho vd1 vd 2
Bài 1:
Lưỡng bội: 2n
Tam bội: 3n
Ngũ bội: 5n
Tứ bội: 4n
Bài 2: Hình như thiếu đề rồi bạn ạ.
1 củ cải bắp có 2n=18 xác định số nst trong tế bào ở thể tam bội,tứ bội,ngũ bội
2 a nêu các truwowng hợp để tạo ra thể tam bội khi cho qua 2n*4n
b 2n*2n
Cải bắp NST:2n=18.Tính số lượng NST:
a)Thể tam bội,tứ bội,ngũ bội
b)Thể thập nhị,cửu bội
a. Thể tam bội 3n = 27
Thể tứ bội 4n = 36
Thể ngũ bội 5n = 45
b. Thể thập nhị 12n = 108
Thể cửu bội 9n = 81
a) Số lượng NST của cải bắp thể tam bội :
3n= 2n/2. 3 = 18/2 . 3 = 27 (NST)
Số lượng NST của cải bắp thể tứ bội :
4n = 2n. 2 = 18.2 = 36 (NST)
Số lượng NST của cải bắp thể ngũ bội :
5n=2n/2. 5=18/2.5=45(NST)
b) Số lượng NST của cải bắp thể thập nhị ((bội) ?) :
12n=2n.6=18.6=104 (NST)
Số lượng NST của cải bắp thể cửu bội :
9n=2n/2.9=18/2.9=81 (NST)
ở cây lúa nước 2n=24 nst hãy xác định số nst trong tế bào cây lúa nước ở các thể sau : tam bội ,tứ bội ,lục bội ,cứu bội ,thập nhị bội ,tam nhiễm ,một nhiễm
Tam bội (3n): 3n=36 NST
Tứ bội (4n): 4n=48 NST
Lục bội (6n): 6n=72 NST
Cửu bội (9n): 9n=108 NST
Thập nhị bội (12n): 12n= 144 NST
Tam nhiễm (2n+1): 2n+1= 25 NST
Một nhiễm (2n-1): 2n-1 = 23 NST
Bộ NST lưỡng bội của 1 loài là 24. Hãy xác định:
1, số lượng nst trong tế bào qua các kì của nguyên phân giảm phân
2,số lượng nst ở thể 2 nhiễm, thể tam nhiễm và thể bội nhiểm, thể không nhiễm
3,số lượng NST ở thể đơn bội, tam bội,thể tứ bội
1. Nguyên phân
+ Kì trung gian, kì đầu, kì giữa: 24 NST kép
+ Kì sau: 48 NST đơn
+ Kì cuối: 24 NST kép
- Giảm phân
+ Kì trung gian, đầu I, giữa I, sau I: 24 NST kép
+ kì cuối I: 12 NST kép
+ Kì đầu II, giữa II: 12 NST kép
+ Kì sau II: 24 NST đơn
+ Kì cuối I: 12 NST đơn
2. + Thể 1 nhiễm: 2n - 1 = 23
Thể tam nhiễm: 2n + 1 = 25
Thể bốn nhiễm: 2n + 2 = 26
Thể ko nhiễm 2n - 2 = 22
3. NST đơn bội n = 12
Tam bội 3n = 36
Tứ bội 4n = 48
Cho biết tế bào lưỡng bội của củ cải 2n=18. Hãy tính số lượng NST trong các thể sau: a, Thể 1 nhiễm b, thể 3 nhiễm c, Thể tạm bội d, thể tứ bội
a. Thể 1 nhiễm: 2n-1 = 18 - 1 = 17
b. Thể 3 nhiễm: 2n+1 = 18 + 1 = 19
c. Thể tam bội: 3n = 27
d. Thể tứ bội: 4n = 36
Cho các nhận định sau về đột biến số lượng NST:
I. Lai xa kèm theo đa bội hóa là phương thức hình thành loài chủ yếu ở thực vật.
II. Thể tam bội không thể tạo giao tử n đơn có khả năng thụ tinh do bất thụ.
III. Đa bội có thể gặp ở động vật và thực vật với tần số như nhau.
IV. Thể tam bội có thể tạo ra khi lai giữa thể lưỡng bội và tứ bội.
Số nhận định đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Nội dung 1, 2, 4 đúng.
Nội dung 3 sai. Đa bội chủ yếu gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật
Cho các nhận định sau về đột biến số lượng NST:
I. Lai xa kèm theo đa bội hóa là phương thức hình thành loài chủ yếu ở thực vật.
II. Thể tam bội không thể tạo giao tử n đơn có khả năng thụ tinh do bất thụ.
III. Đa bội có thể gặp ở động vật và thực vật với tần số như nhau.
IV. Thể tam bội có thể tạo ra khi lai giữa thể lưỡng bội và tứ bội.
Số nhận định đúng là:
A. 2
B. 3.
C. 1
D. 4
Đáp án B
Nội dung 1, 2, 4 đúng.
Nội dung 3 sai. Đa bội chủ yếu gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật
Cho các nhận định sau về đột biến số lượng NST:
(1) Lai xa kèm theo đa bội hóa là phương thức hình thành loài chủ yếu ở thực vật.
(2) Thể tam bội không thể tạo giao tử n đơn có khả năng thụ tinh do bất thụ.
(3) Đa bội có thể gặp ở động vật và thực vật với tần số như nhau.
(4) Thể tam bội có thể tạo ra khi lai giữa thể lưỡng bội và tứ bội.
Số nhận định đúng là:
A. 4
B. 3
C. 1.
D. 2