Một viên đạn nặng 6 g được bắn ra khỏi nòng súng của một khẩu súng trường 4 kg với tốc độ 320 m/s.
a) Tìm tốc độ giật lùi của súng.
b) Nếu một người nặng 75 kg tì khẩu súng vào vai và ngắm bắn thì tốc độ giật lùi của người là bao nhiêu?
3. Một viên đạn nặng 6 g được bắn ra khỏi nòng súng của một khẩu súng trường 4 kg với tốc độ 320 m/s.
a) Tìm tốc độ giật lùi của súng.
b) Nếu một người nặng 75 kg tì khẩu súng vào vai và ngắm bắn thì tốc độ giật lùi của người là bao nhiêu?
một khẩu súng M=4 kg bắn ra viên đạn m= 20 g . vận tốc của đạn ra khỏi nòng súng là 600 ms súng giật lùi với vận tốc có độ lớn là bao nhiêu
Xét định luật bảo toàn động lượng trong hệ kín: \(\overrightarrow{p_1}=\overrightarrow{p_2}\)
Chọn chiều dương là chiều chuyển động: \(m_1v_1=m_2v_2\)
\(\Rightarrow v_1=\dfrac{m_2v_2}{m_1}=\dfrac{0,02\cdot600}{4}=3\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Một khẩu súng có khối lượng 4 kg bắn ra viên đạn khối lượng 20 g. Vận tốc đạn ra khỏi nòng súng là 600 m/s. Súng giật lùi với vận tốc có độ lớn là?
A. -3m/s
B. 3m/s
C. 1,2m/s
D. -1,2m/s
Một khẩu súng có khối lượng 4kg bắn ra viên đạn khối lượng 20g. Vận tốc đạn ra khỏi nòng súng là 600m/s. Súng giật lùi với vận tốc có độ lớn là?
A. -3m/s
B. 3m/s
C. 1,2m/s
D. -1,2m/s
Đáp án B.
V = − m M v = − 3 m / s ⇒ V = 3 m / s
Một khẩu súng có khối lượng 4kg bắn ra viên đạn có khối lượng 20g. Khi viên đạn ra khỏi nòng súng thì có vận tốc là 600m/s. Khi đó súng bị giật lùi với vận tốc v có độ lớn là bao nhiêu?
A. 4m /s
B. 2 m/s
C. 6 m/s
D. 3 m/s
Theo định luật bảo toàn động lượng ta có:
m . v → + M . V → = 0 → ⇒ V → = − m M v → ⇒ V = − m M = − 3 m / s
Vậy súng giật lùi với vận tốc 3m/s ngược chiều với hướng viên đạn.
Chọn đáp án D
Một khẩu súng có khối lượng 4kg bắn ra viên đạn có khối lượng 20g. Khi viên đạn ra khỏi nòng súng thì có vận tốc là 600m/s. Khi đó súng bị giật lùi với vận tốc V có độ lớn là bao nhiêu?
Theo định luật bảo toàn động lượng ta có:
m . v → + M . V → = 0 → ⇒ V → = − m M v →
Vậy súng giật lùi với vận tốc 3m/s ngược chiều với hướng viên đạn.
Một khẩu súng có khối lượng 4kg bắn ra viên đạn khối lượng 20g. Vận tốc đạn ra khỏi lòng súng là 600m/s. Súng giật lùi với vạn tốc có độ lớn là
A. −3m/s
B. 3m/s
C. l,2m/s
D. −l,2m/s
V = − m M v = − 3 m / s ⇒ V = 3 m / s
Chọn đáp án B
Một xe tăng có khối lượng tổng cộng M = 8 tấn, trên xe có một khẩu súng đại bác nặng đang đứng yên, có nòng súng hướng lên hợp với phương ngang một góc 60 . Khi súng bắn một viên đạn khối lượng m kg 2 bay dọc khỏi nòng súng với vận tốc v = 500 m/s. Bỏ qua ma sát. Xe giật lùi với tốc độ bằng bao nhiêu?
Bảo toàn động lượng: \(\overrightarrow{p_1}+\overrightarrow{p_2}=\overrightarrow{0}\)
\(\Rightarrow p_2\cdot cos\alpha-p_1=0\)
\(\Rightarrow m_2\cdot v_2\cdot cos\alpha-m_1\cdot v_1=0\)
\(\Rightarrow v_2=\dfrac{m_1\cdot v_1}{m_2\cdot cos\alpha}=\dfrac{8000\cdot500}{2\cdot cos60^o}=4\cdot10^6\)m/s
Một đầu đạn khối lượng 10 g được bắn ra khổi nòng của một khẩu súng khối lượng 5 kg với vận tốc 600 m/s. Nếu bỏ qua khối lượng của vỏ đạn thì vận tốc giật của súng là
A. 12 cm/s. B. 1,2 m/s. C. 12 m/s. D. 1,2 cm/s.
Chọn đáp án B
Hướng dẫn:
Trước khi bắn: p 0 = 0. Do cả sung và đạn đều đứng yên
Sau khi bắn: p = m s ú n g . v s ú n g + m đ ạ n . v đ ạ n
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng ta có:
Dấu trừ là để chỉ sung bị giật lùi