Kết quả của phép tính 225 . ( -18 ) + 18 . 125 là :
A : 1800
B : - 1800
C : 1256
D : Đáp án khác
Câu 1 : Kết quả của phép tính 18•42+58•18-800 là:
A. c=a+b. B. 1800. C. 774. D. 1000.
Câu 2 : Cho phép tính a+b=c, khẳng định sai là:
A. c=a+b. B. a=c-b. C. a=b-c D. b=c-a
Câu 3 : Mỗi tháng Nam luôn dành ra được 30000 đồng để mua một chiếc vợt thể thao. Sau 1 năm, Nam mua được chiếc vợt và còn lại 15000 đồng. Giá tiền chiếc vợt mà bạn Nam muốn mua là: (đơn vị: đồng)
A. 345 000. B. 360 000. C. 375 000. D. 330 000.
Câu 1: Đối với biểu thức không có dấu ngoặc và chỉ có các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa thì thứ tự thực hiện phép tính đúng là:
A. Lũy thừa -> Nhân và chia -> Cộng và trừ.
B. Nhân và chia -> Lũy thừa -> Cộng và trừ.
C. Cộng và trừ -> Nhân và chia -> Lũy thừa.
D. Lũy thừa -> Cộng và trừ -> Nhân và chia.
Câu 1 : Kết quả của phép tính 18•42+58•18-800 là:
A. c=a+b. B. 1800. C. 774. D. 1000.
Câu 2 : Cho phép tính a+b=c, khẳng định sai là:
A. c=a+b. B. a=c-b. C. a=b-c D. b=c-a
Câu 3 : Mỗi tháng Nam luôn dành ra được 30000 đồng để mua một chiếc vợt thể thao. Sau 1 năm, Nam mua được chiếc vợt và còn lại 15000 đồng. Giá tiền chiếc vợt mà bạn Nam muốn mua là: (đơn vị: đồng)
A. 345 000. B. 360 000. C. 375 000. D. 330 000.
Câu 1: Đối với biểu thức không có dấu ngoặc và chỉ có các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa thì thứ tự thực hiện phép tính đúng là:
A. Lũy thừa -> Nhân và chia -> Cộng và trừ.
B. Nhân và chia -> Lũy thừa -> Cộng và trừ.
C. Cộng và trừ -> Nhân và chia -> Lũy thừa.
D. Lũy thừa -> Cộng và trừ -> Nhân và chia.
Chọn đáp án đúng: Kết quả của phép tính (-125).8 là
A. 1000
B. -1000
C. -100
D. -10000
12 25 là kết quả của phép chia:
( A ) - 3 5 : 5 - 4 ( B ) 2 25 : 6 ( C ) 3 25 : 4 ( D ) - 6 : 25 2
Hãy chọn đáp án đúng
Câu 9: Viết kết quả của phép tính 210 : 64. 16 dưới dạng một lũy thừa:
A. 1282 B. 2560 C. 44 D. 82
Câu 10: Chọn đáp án đúng:
A. 225 chia cho 3 dư 2 B. 674 không chia hết cho 2
C. 327 chia cho 5 dư 7 D. 947 385 chia hết cho 9
Câu 9: Viết kết quả của phép tính 210 : 64. 16 dưới dạng một lũy thừa:
A. 1282 B. 2560 C. 44 D. 82
Câu 10: Chọn đáp án đúng:
A. 225 chia cho 3 dư 2 B. 674 không chia hết cho 2
C. 327 chia cho 5 dư 7 D. 947 385 chia hết cho 9
Câu 1: Kết quả phép tính: là:
A. . B. 2800.
C. . D. Một đáp án khác
Kết quả của phép tính (-4) . (-25) là: (Chỉ được chọn 1 đáp án)A.29 .B.-100 .C.-29 .D.. 100
Kết quả của phép tính (-2) . (-13) . (-5) . 3 là: (Chỉ được chọn 1 đáp án)
A.-100 .
B.390 .
C.-17 .
D.. -390 .
I. TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Câu 1: Kết quả của phép tính là:
A. B. C. D. Đáp án khác
Câu 2. Rút gọn biểu thức ta được
A. 21 B. C. D.
Câu 3. An có 30 quả táo, An cho Bình 2/3 số táo. Hỏi An còn lại bao nhiêu quả táo.
A. 20 quả B. 10 quả C. 5 quả D. 15 quả
Câu 4. Cho 3 điểm M, N, P thẳng hàng theo thứ tự đó. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. M, N nằm khác phía đối với điểm P C. M, P nằm khác phía đối với điểm N
B. M, N nằm cùng phía đối với điểm P D. N, P nằm cùng phía đối với điểm M.
II. TỰ LUẬN (8,0 điểm)
Câu 5. (2 điểm) Tính giá trị biểu thức (tính hợp lý nếu có thể)
a) b)
Câu 6. (1 điểm) Tìm x biết:
Câu 7. (1,5 điểm) Ba khối HS lớp 6, 7 , 8 của một trường tham gia trồng cây. Biết khối 6 trồng được 120 cây, chiếm 3/5 số cây trồng của cả ba khối. Số cây khối 7 trồng bằng 10% số cây của cả ba khối. Còn lại là số cây của khối 8.
a) Tính số cây trồng được của khối 7.
b) Tìm tỉ số phần trăm số cây trồng được của khối 8 so với số cây của cả 3 khối.
Câu 8. (2,5 điểm) Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó. Biết AB = 3cm, AC = 7cm.
a) So sánh AB và BC.
b) Trên tia đối của tia CA lấy điểm D sao cho CD = 4cm. Chứng minh C là trung điểm của đoạn thẳng BD.
c) Trên tia đối của tia CA, người ta lấy thêm 20 điểm phân biệt (khác C và D). Tính số
đoạn thẳng có trong hình vẽ.
Câu 7. (1,0 điểm) a) Tính : .
b) Tìm sao cho có giá trị là số nguyên.
Câu 8:
a: A,B,C thẳng hàng theo thứ tự đó
=>B nằm giữa A và C
=>AB+BC=AC
=>BC=AC-AB=7-3=4cm
Ta có: AB=3cm
BC=4cm
mà 3<4
nên AB<BC
b: Vì CA và CD là hai tia đối nhau
mà B\(\in\)CA
nên CB và CD là hai tia đối nhau
=>C nằm giữa B và D
mà CB=CD(=4cm)
nên C là trung điểm của BD
c: Khi có thêm 20 điểm nữa thì số điểm tất cả là:
20+4=24(điểm)
Số đoạn thẳng có trên hình vẽ là: \(\dfrac{24\cdot23}{2}=276\left(đoạn\right)\)
Câu 7:
a: Tổng số cây của ba khối là:
\(120:\dfrac{3}{5}=120\cdot\dfrac{5}{3}=200\left(cây\right)\)
Số cây khối 7 trồng được là:
\(200\cdot10\%=20\left(cây\right)\)
b: Số cây khối 8 trồng được chiếm:
\(100\%-60\%-20\%=20\%0\)(tổng số cây)