Nêu sự đa dạng của chất? Nêu một số tính chất vật lí và tính chất hóa học của chất?
Em hãy nêu một số tính chất vật lí và tính chất hóa học của một chất mà em biết?
Sắt:
Tính chất vật lí: tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính dẻo, ánh kim.
Tính chất hóa học: tác dụng với oxi trong không khí
môn hóa
1) chất có ở đâu? có mấy loại vật thể? ( mỗi loại vật thể lấy 4 vi dụ, chỉ ra chất có trong vật thể.chất có thể tồn tại ở mấy thể? kể tên và nêu đặc điểm. ( lấy VD cho mỗi thể). nêu một số tính chất vật lí, tính chất hóa học của chất? cho VD
2) kể tên 1 số chất có trong :
- nước biển
-bắp ngô
-bình chứa khí oxy
3) hãy kể tên các vật thể chứa một trong số các chất sau:
-sắt
-tinh bột
-đường
1. Phân biệt vật thể, chất.
2. Tính chất vật lí, tính chất hóa học của chất,sự chuyển thể của chất.
3. Tính chất của oxygen.
4. Thành phần của không khí.
5. Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí .
6. Đơn vị và dụng cụ đo chiều dài. Nêu các bước cần thực hiện khi đo chiều dài của một vật.
7. Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của một dụng cụ đo gì?
8. Đơn vị và dụng cụ đo khối lượng. Nêu các bước cần thực hiện khi đo khối lượng của một vật.
9. Đơn vị và dụng cụ đo thời gian . Nêu các bước cần thực hiện khi đo thời gian của một hoạt động.
10. Nhiệt độ là gì? Nêu đơn vị và dụng cụ dùng để đo nhiệt độ.
Câu 1:“Vật chất” và “vật thể” là hai khái niệm khác nhau. Vật thể là một vật có đặc tính vật lý và chỉ định một dạng hình thể cụ thể ví dụ: Viên kim cương. Vật thể là những dạng vật chất cụ thể cảm tính.
Câu 2: Tính chất vật lý là tính chất có thể đo được mà không làm thay đổi thành phần hóa học của vật chất. Những tính chất này có thể được sử dụng để mô tả sự xuất hiện và kích thước của vật chất.
Câu 3: Oxygen ở thể khí, không màu, không mùi, không vị, ít tan trong nước và nặng hơn không khí. - Oxygen hóa lỏng ở -183oC, hóa rắn ở -218oC. Ở thể lỏng và rắn, oxygen có màu xanh nhạt.
nêu một số tính chất vật lí và hóa học của đường ở điều kiện bth
giúp vs ạ
- Đường là một chất rắn màu trắng, có vị ngọt.
- Đường tan trong nước, nghĩa là nó có khả năng hòa tan trong nước để tạo thành một dung dịch ngọt.
- Đường có nhiệt độ nóng chảy là khoảng 160 độ C và nhiệt độ sôi là khoảng 186 độ C.
- Đường có khả năng hấp thụ nước từ không khí, do đó nó có thể hút ẩm và trở nên ẩm ướt.
- Đường có tính chất oxy hóa, có thể phản ứng với oxy trong không khí để tạo thành các sản phẩm phân huỷ.
- Đường có khả năng tạo thành các phức chất với các ion kim loại, ví dụ như phức chất đường với ion đồng.
- Đường có thể được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau, bao gồm làm nguyên liệu thực phẩm, sản xuất đồ uống, sản xuất thuốc lá, sản xuất dược phẩm và sản xuất nhiên liệu sinh học.
Nước và đường là hai chất phổ biến trong cuộc sống hàng ngày. Dưới đây là một số tính chất vật lý của chúng:
Tính chất vật lý của nước:
Nước có dạng chất lỏng ở điều kiện phổ biến trên Trái Đất. Nước có màu trong suốt và không có mùi đặc trưng. Nước có khối lượng riêng cao, tức là khối lượng của một đơn vị thể tích nước lớn hơn so với nhiều chất khác. Nước có nhiệt dung riêng cao, tức là nước cần nhiều năng lượng để làm thay đổi nhiệt độ so với nhiều chất khác. Nước có điểm sôi và điểm đông đặc trưng. Điểm sôi của nước là 100 độ Celsius và điểm đông là 0 độ Celsius.Tính chất vật lý của đường:
Đường có dạng chất rắn ở điều kiện phổ biến. Đường có màu trắng hoặc vàng tùy thuộc vào loại đường. Đường có hương vị ngọt đặc trưng. Đường có khối lượng riêng cao, tương tự như nước. Đường có điểm nóng chảy và điểm sôi đặc trưng. Điểm nóng chảy của đường thường là khoảng 160-186 độ Celsius.Đây chỉ là một số tính chất vật lý cơ bản của nước và đường. Còn rất nhiều tính chất khác mà chúng ta có thể khám phá về chúng.
Câu 9: Nếu một chất bị biến đổi trạng thái vật lí thì
A. tính chất vật lí của nó thay đổi.
B. tính chất hóa học của nó thay đổi.
C. cả tính chất vật lí và hóa học đều thay đổi.
D. không thay đổi tính chất vật lí và hóa học.
Câu 10: Nếu một chất bị biến đổi thành chất mới thì
A. tính chất vật lí của chất mới giống như chất ban đầu.
B. tính chất hóa học của chất mới giống như chất ban đầu.
C. cả tính chất vật lí và hóa học của chất mới giống như chất ban đầu.
D. tính chất vật lí và hóa học của chất mới khác chất ban đầu.
Câu 11: Khi sử dụng phương pháp chưng cất phân đoạn để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau, chất bị tách ra cuối cùng là chất
A. có nhiệt độ sôi thấp nhất. B. có nhiệt độ sôi cao nhất.
C. có thể có nhiệt độ sôi cao nhất hoặc thấp nhất. D. không xác định được.
Câu 12: Trong dầu hỏa có lẫn cát và nước. Đề xuất phương pháp tách cát và nước ra khỏi dầu hỏa.
Câu 13: Trong số các phương pháp: chưng cất, chiết, lọc; phương pháp nào là phù hợp để tách:
a) Nước ra khỏi nước biển b) Bụi ra khỏi không khí.
c) Cát, sạn ra khỏi muối ăn d) Giấm ăn ra khỏi nước.
câu 9: A
câu 10: D
câu 11: B
câu 12:
Chúng ta có thể tách cát ra khỏi dầu hoả và nước bằng cách dùng lọc, sau đó chưng cất hỗn hợp, nước có nhiệt độ sôi thấp hơn dầu hoả nên sẽ bay hơi rồi ngưng tụ. Sau đó ta thu được các chất đã được tách riêng
câu 13:
a) chưng cất
b) lọc
c) chiết
d) chưng cất
nêu tính chất vật lí,hóa học của nước,oxi,hidrô.cách điều chế và cách thu
+ Hidro:
* Tính chất vật lý của Hidro:– Ký hiệu hóa học: H
– Nguyên tử khối: 1
– Công thức phân tử: H2- phân tử khối 2
– Là chất khí, không màu không mùi, không vị, nhẹ hơn không khí 14,5 lần
– Tan ít trong nước(rất ít)
– Nhiệt độ hóa lỏng: -183 độ C
– Là loại khí nhẹ nhất
* Tính chất hóa học của Hidro:
* Điều chế khí hidro:
1. Trong PTN :
- Nguyên liệu:
+ Kim loại: Zn, Fe, Al, Pb..
+ Ddịch axit: HCl loãng, H2SO4 loãng.
PTHH: Zn + HCl ZnCl2 + H2
- Điều chế và thu khí hiđro:
Có 2 cách thu:
- Bằng cách đẩy nước.
- Bằng cách đẩy không khí.
2. Trong CN:
* Phương pháp điện phân nước.
2H2O 2H2+ O2
* Dùng than khử hơi nước.
* Điều chế từ khí tự nhiên, khí mỏ dầu
Nêu tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng, điều chế khí oxi và khí hidro trong phòng thí nghiệm.
1\Tính chất nào sau đây không là tính chất vật lí của chất?
A/Tính dẫn điện
B/ Tính tan
C. Sự biến đổi chất này thành chất khác.
D. Khối lượng riêng
2/“Mỗi một chất tinh khiết có tính chất vật lí và hóa học ....”. Hãy điền vào chỗ trống:
A. Không xác định
B. Xác định
C. Biến đổi
D. Thay đổi.
3/Hỗn hợp nào sau đây có thể tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp bằng các cho hỗn hợp vào nước sau đó khuấy kỹ rồi lọc?
A. Muối và cát.
B. Muối và đường
C. Rượu và nước.
D. Giấm và đường
4/ Thành phần cấu tạo của hầu hết các loại nguyên tử gồm:
A. Proton, nơtron.
B. Nơtron, electron
C. Proton, electron
D. Proton, nơtron, electron
5/Trong khoảng không gian giữa hạt nhân và lớp vỏ của nguyên tử chứa những gì?
A. Electron
B. Proton
C. Nơtron
D. Trống rỗng
6/Tính chất của chất nào sau đây có thể quan sát trực tiếp mà không phải làm thí nghiệm hay dùng dụng cụ đo?
A. Tính tan.
B. Tính dẫn điện.
C. Khối lượng riêng.
D. Màu sắc.
7/Biết nguyên tử khối của Mg là 24 đvC. Khối lượng tính bằng gam của một nguyên tử Mg là:
A/ 3,9852. 10-24gam
B/ 3,9852. 10-25gam
C/ 3,9852. 10-23gam
D/ 39852. 10-24gam
8/Nguyên tố X có tổng số hạt (n,p,e) trong nguyên tử là 25. Biết tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 7. Tìm số hạt electron?
A. 8.
B. 9.
C. 7.
D. 10