II. BÀI TẬP:
A. Câu hỏi định tính
Dạng 1. Giải thích các hiện tượng liên quan đến quán tính.
VD:Khi bị trượt chân, người ta ngã như thế nào? Vì sao?
Dạng 2. Các hiện tượng liên quan đến lực ma sát?
VD: Tại sao trên lốp xe ô tô, xe máy thường có rãnh.
Dạng 3 . Giải thích các hiện tượng liên quan đến áp suất chất rắn, lỏng, khí.
VD: Tại sao khi lặn xuống nước, người thợ lặn phải mặc áo lặn chịu được áp lực cao?
VD: Vì sao khi nằm trên nệm mút ta lại thấy êm hơn trên nệm gỗ?
VD: Tại sao trên nắp của ấm pha trà thường có một lỗ tròn nhỏ?
B. Bài tập định lượng
Bài 1: Một người đi xe máy từ A đến B dài 88,5km. Biết rằng trong 1 giờ 45 phút đầu xe chạy với vận tốc 30km/h. Trong quãng đường còn lại xe chạy với vận tốc 10m/s.
a. Nói xe chạy với vận tốc 30km/h , 10m/s có nghĩa là gì?
b. Tính độ dài quãng đường đầu.
c. Tính thời gian đi hết quãng đường còn lại.
d. Tính vận tốc trung bình của xe trên cả quãng đường.
Bài 2: Một ôtô khởi hành từ Hà Nội lúc 8h đến Hải Phòng lúc 11h. Cho biết đường HN–HP dài 180km. Tính vận tốc của ôtô ra km/h, m/s.
Bài 3: Một ô tô có trọng lượng 18 000N đang đứng yên trên mặt đường nằm ngang. Tổng diện tích tiếp xúc là 0,006 m2.
a.Tính áp suất do ô tô tác dụng lên mặt đường.
b.Nếu bác tài nặng 60kg ngồi trên ô tô thì áp suất lên mặt đường là bao nhiêu?
Bài 4.Một bình tiết diện đều cao 1,5m chứa đầy nước.
a.Tính áp suất của nước gây ra tại điểm A ở thành bình cách đáy 0,6m.
b.Tính áp suất do nước tác dụng lên đáy bình?
Bài 5.Thể tích một miếng sắt là 2 dm3. Tính lực đẩy Ácimet tác dụng lên miếng sắt khi
a. Nó được nhúng chìm trong nước
b. Nó được nhúng chìm trong rượu
c. Nếu miếng sắt được nhúng ở độ sâu khác nhau thì lực đẩy Acsimet có thay đổi không? Tại sao?
Biết dN=10.000N/m3, drượu =7.900 N/m3