Đốt cháy P của 2,479 lít O2 (đkc)
P+O2------>P2O5
a. tính khối lượng P đã phản ứng
b. tính khối lượng P2O5 sinh ra
Đốt 6,3 gam hỗn hợp S và P trong không khí thu được 2,479 lít SO2 và P2O5
a) Viết PTHH b) Tính thể tích (đkc) O2 đã dùng c) Tính khối lượng P2O5 tạo thành giúp e vs ạ !!!
a, PT: \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
b, Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_S=n_{SO_2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ mP = 6,3 - mS = 6,3 - 0,1.32 = 3,1 (g)
\(\Rightarrow n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=n_S+\dfrac{5}{4}n_P=0,225\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,225.24,79=5,57775\left(l\right)\)
c, Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}n_P=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,05.142=7,1\left(g\right)\)
Câu 1: Đốt cháy 3,1g P trg bình đựng khí O2 tạo ra hợp chất P2O5
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng P2O5
a) 4P + 5O2 --to--> 2P2O5
b) \(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:4P + 5O2 --to--> 2P2O5
0,1--------------->0,05
=> \(m_{P_2O_5}=0,05.142=7,1\left(g\right)\)
a, 4P + 5O2 ---> 2P2O5
nP = 3,1/31 = 0,1 (mol )
=> n P2O5 = 0,05 ( mol )
=> m = 0,05 . 142 = 7,1(g)
4P+5O2-to>2P2O5
0,1---------------0,05 mol
n P=\(\dfrac{3,1}{31}\)=0,1 mol
=>m P2O5=0,05.142=7,1g
1.Nung 5g đá vôi (canxi cacbonat) thu được 2,8g vôi sống (canxi oxit). Tính khối lượng cacbon dioxit thoát ra trong không khí?
2.Đốt cháy hoàn toàn 12.4g phot pho trong bình đựng đủ V lít khí O2 (đktc) thu được m gam P2O5
a) Lập PTHH của phản ứng
b)Xác định giá trin V,m
\(1,PTHH:CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(áp,dụng.dlbtkl,ta.có:\)
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\\ m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_{CaO}=5-2,8=2,2\left(g\right)\)
\(2,a,pthh:4P+5O_2\underrightarrow{t^o}P_2O_5\)
\(n_P=\dfrac{m}{M}=\dfrac{12.4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
\(b,theo.pthh\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{5}{4}n_P=\dfrac{5}{4}.0,4=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2}=n.22,4=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\\ m_{O_2}=n.M=0,5.32=16\left(g\right)\)
1. Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
\(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(\Leftrightarrow5=2,8+m_{CO_2}\)
\(\Leftrightarrow m_{CO_2}=5-2,8=2,2\left(g\right)\)
2. Ta có: \(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
a. \(PTHH:4P+5O_2\overset{t^o}{--->}2P_2O_5\)
b. Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}.n_P=\dfrac{5}{4}.0,4=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}.n_P=\dfrac{1}{2}.0,4=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(lít\right)\\m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy 6,4g S trong O2 dư
a/Tính thể tích O2 đã phản ứng
b/Tính khối lượng thuốc tím cần dùng để điều chế lượng O2 phản ứng ở trên
PT: \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(n_S=\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\)
a, \(n_{O_2}=n_S=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b, \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,2.158=31,6\left(g\right)\)
đốt cháy 12,4g photpho(P) trong bình chứa khí oxi(O2), sau p.ứng tạo ra 28,4g điphotpho pentaoxit(P2O5). Tính khối lượng khí oxi(O2) đã phản ứng?
Khối lượng khí Oxi đã phản ứng là:
mP2O5 = mP + mO2
28,4 = 12,4 + mO2
mO2 = 28,4 - 12,4
mO2 = 16 g
Đốt cháy hoàn toàn 6,2g P trong bình đựng O2 a) Tính khối lượng P2O5 tạo thành b) Tính thể tích khí O2 tham gia phản ứng đkc c) tính thể tích không khí, biết thể tích O2 chiếm 1/5 thể tích không khí
\(n_P=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:4P+5O_2-^{t^o}>2P_2O_5\)
tỉ lệ 4 : 5 : 2
n(mol) 0,2---->0,25---->0,1
`V(O_2)=nxx24,79=0,25xx24,79=6,1975(l)`
`V(kk)=6,1975:1/5=30,9875(l)`
BT1.Đốt cháy 6,2 g P bằng 6,72 l O2 ở đktc thu được P2O5
a)Chất nào còn dư và dư bn gam
b)Tính khối lượng P2O5 thu được
a)
\(n_P = \dfrac{6,2}{31} = 0,2(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} P_2O_5\)
Ta thấy : \(\dfrac{n_P}{4} = 0,05 < \dfrac{n_{O_2}}{5} = 0,06\) nên O2 dư.
Theo PTHH :
\(n_{O_2\ pư} = \dfrac{5}{4}n_P = 0,25(mol)\\ \Rightarrow m_{O_2\ dư} = (0,3-0,25).32 = 1,6(gam)\)
b)
\(n_{P_2O_5} = \dfrac{n_P}{2} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{P_2O_5} = 0,1.142 = 14,2(gam)\)
nP= 7,44/31=0,24(mol)
nO2=6,16/22,4=0,275(mol)
PTHH:4 P + 5 O2 -to->2 P2O5
Ta có: 0,24/4 > 0,275/5
=> O2 hết, P dư, tính theo nO2
nP(p.ứ)= 0,275 x 4/5= 0,22(mol)
=>nP(dư)=0,24-0,22=0,02(mol)
=>mP(dư)=0,02.31= 0,62(g)
nP2O5= 2/5 x 0,275= 0,11(mol)
=> mP2O5= 142 x 0,11= 15,62(g)
\(n_P=\dfrac{7,44}{31}=0,24\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{6,16}{22,4}=0,275\left(mol\right)\)
PTHH : \(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
Ban đầu : 0,24 0,275 (mol)
Phản ứng : 0,22 0,275 0,11 (mol)
Sau phản ứng : 0,02 0 0,11 (mol)
\(m_P=0,02.31=0,62\left(g\right)\)
\(m_{P_2O_5}=0,11.142=15,62\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn x gam aluminium cần vừa đủ 7.437 lít khí oxygen (đkc)
a)tìm khối lượng kim loại aluminium đã tham gia phản ứng
b) gọi tên và tính khối lượng sản phẩm