Một dây dẫn bằng đồng dài 314m được quấn quanh 1 lõi sứ tròn có đường kính là 2cm ,bán kính tiết diện của dây dẫn là 1,7mm .Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8Ωm.
a, Tính điện trở của dây dẫn.
b, Tính số vòng dây quấn của biến trở này.
(MÌNH CẦN GẤP!)
a)Tiết diện dây dẫn:
\(S=\pi R^2=\pi\cdot\left(1,7\cdot10^{-3}\right)^2=9,1\cdot10^{-6}m^2\)
Điện trở dây dẫn:
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{314}{9,1\cdot10^{-6}}\approx0,6\Omega\)
b)Độ dài một vòng quấn:
\(C=2\pi R=\pi d=0,02\pi\left(m\right)\)
Số vòng dây quấn của biến trở này là:
\(N=\dfrac{l}{C}=\dfrac{314}{0,02\pi}\approx4998\) (vòng)
Một ống dây đồng hình trụ dài25 cm gồm nhiều vòng dây quấn sít nhau và có điện trở 0 , 2 Ω . Dây đồng có tiết diện 1 m m 2 và điện trở suất 1 , 7 . 10 - 8 Ω . m . Số vòng dây đồng và độ tự cảm của ống dây đồng là
A. N = 221 , L = 5 . 5 , 57 . 10 - 6 H
B. N = 221 , L = 5 , 57 . 10 - 5 H
C. N = 321 , L = 6 , 57 . 10 - 5 H
C. N = 221 , L = 6 , 57 . 10 - 6 H
Một dây đồng dài 8m có điện trở 6,8Ω điện trở suất là 1,7.10^-8
a. Tính tiết diện của dây
b. Tính đường kính tiết diện của dây
c. Tính khối lượng của dây biết khối lượng riêng của đồng là 8900kg/m3
a, Tiết diện của dây là:
Ta có: \(R=\dfrac{p.l}{S}\Leftrightarrow S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{1,7.10^{-8}.8}{6,8}=2.10^{-8}\left(m^2\right)\)
b, Bán kính tiết diện dây là:
Ta có: \(S=3,14.r^2\Leftrightarrow r=\sqrt{\dfrac{S}{3,14}}=\sqrt{\dfrac{2.10^{-8}}{3,14}}=7,98.10^{-5}\left(m\right)\)
Đường kính tiết diện dây là:
\(d=2r=7,98.10^{-5}.2=1,596.10^{-4}\left(m\right)=0,1596\left(mm\right)\)
c, Thể tích của dây là:
\(V=S.l=2.10^{-8}.8=1,6.10^{-7}\left(m^3\right)\)
Khối lượng của dây là:
Ta có: \(D=\dfrac{m}{V}\Leftrightarrow m=D.V=8900.1,6.10^{-7}=1,424.10^{-3}\left(kg\right)=1,424\left(g\right)\)
<tóm tắt bạn tự làm nha>
a,Tiết diện của dây là
\(S=\dfrac{\rho\cdot l}{R}=\dfrac{1,7\cdot10^{-8}\cdot8}{6,8}=2\cdot10^{-8}\left(m^2\right)\)
b đường kính của tiết diện của dây
\(d=\sqrt{\dfrac{S\cdot4}{\pi}}=\sqrt{\dfrac{2\cdot10^{-8}\cdot4}{\pi}}\approx0,1595\cdot10^{-3}\left(m\right)\)
c,Thể tích của dây đó là
\(V=l\cdot S=8\cdot2\cdot10^{-8}=16\cdot10^{-8}\left(m^3\right)\)
Khối lượng của dây là
\(m=dV=8900\cdot16\cdot10^{-8}=1,424\cdot10^{-3}\left(kg\right)=1,424\left(g\right)\)
Bài 3: Một dây dẫn bằng đồng dài 8m có điện trở là 6,8 Ω, điện trở suất là 1,7.10-8 Ωm
a) Tính tiết diện dây.
b) Tính đường kính tiết diện dây.
c) Tính khối lượng dây, biết khối lượng riêng của đồng là 8900 kg/m3
Một cuộn dây dẫn bằng đồng có khối lượng 1,5kg tiết diện dây là 0,5 mm2. Điện trở suất của đồng là 1,7.10^-8 Ωm, khối lượng riêng của đồng là 8900kg/m3. a) Tính điện trở cuộn dây. b) Ngta quấn dây đồng này quanh một lõi sắt hình trụ tròn có đường kính 3cm. Tính số vòng dây quấn quanh lõi sắt này. *
a,\(=>R=\dfrac{pl}{S}=\dfrac{1,7.10^{-8}.\dfrac{V}{S}}{S}=\dfrac{1,7.10^{-8}.\dfrac{\dfrac{m}{D}}{5.10^{-7}}}{5.10^{-7}}=11,5m\)
b,\(=>n=\dfrac{l}{c}=\dfrac{11,5}{d\pi}=\dfrac{11,5}{0,03.3,14}=122\left(vong\right)\)
Một dây đồng dài 100m, có điện trở suất là 1,7.10^-8 Ωm và có điện trở là 20Ω. Tính tiết diện và đường kính dây đồng ?
Tiết diện dây: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{1,7.10^{-8}.100}{20}=8,5.10^{-8}m^2\)
Đường kính: \(S=\pi\dfrac{d^2}{4}\Rightarrow d^2=\dfrac{4S}{\pi}=\dfrac{4.8,5.10^{-8}}{\pi}\simeq1,1.10^{-7}\)
\(\Rightarrow d=0,331mm\)
a) Hãy tính chiều dài của đoạn dây đồng biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-⁸ Ω. Dây có điện trở 9,4 ôm và tiết diện 3mm²
b) Tính điện trở của đoạn dây nhôm dài 1-2m có tiết diện 1mm²
a) \(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{l}{3\cdot10^{-6}}=9,4\)
\(\Rightarrow l=1658,82m\)
b) \(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=2,82\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{1,2}{1\cdot10^{-6}}=0,03384\Omega\)
Bài 1: Một dây đồng dài 100m có tiết diện 2mm². Tính điện trở của sợi dây đồng biết điện trở suất của đồng là \(1,7.10^{-8}\) ôm mét.
Bài 2: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện 5mm² và điện trở là 8,5 ôm. Dây thứ 2 có tiết diện 0,5mm². Tính điện trở của dây thứ 2
Bài 1:
\(S=2mm^2=2\cdot10^{-8}m^2\)
Điện trở của dây dẫn là:
\(R=\rho\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{100}{2\cdot10^{-8}}=85\Omega\)
Bài 2:
\(S_1=5mm^2=5\cdot10^{-8}m^2\)
\(S_2=0,5\cdot10^{-8}m^2\)
Ta có:
\(\dfrac{S_1}{S_2}=\dfrac{R_2}{R_1}\)
\(\Rightarrow R_2=\dfrac{S_1R_1}{S_2}=\dfrac{5\cdot10^{-8}\cdot8,5}{0,5\cdot10^{-8}}=85\Omega\)
Cho một đoạn dây đồng dài l = 4m có tiết diện tròn, đường kính d = 1mm, điện trở suất ρ=1,7.10-8(.m) Tính điện trở của đoạn dây đồng trên.
bài trên là bài về điện mình chọn đại môn vật lý
Điện trở của đoạn dây:
\(R=\dfrac{p.l}{S}=\dfrac{p.l}{\pi.r^2}=\dfrac{p.l}{\pi.\left(\dfrac{d}{2}\right)^2}=\dfrac{1,7.10^{-8}.4}{3,14.\left(\dfrac{0,001}{2}\right)^2}=0,866\left(\Omega\right)\)