Viết các số thập phân sau dưới dạng hỗn số đơn giản nhất.
3,25 = ; 4,125 = ; 6,15 = ; 1,25 =
1.Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số :
2. Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số :
3. So sánh các phân số : 22/7 và 34/11
4. Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu % :
5. Viết các phần trăm sau dưới dạng số thập phân : 7% ; 45% ; 216%.
6. Tìm số nghịch đảo của các số sau :
7. Đổi ra mét (viết kết quả dưới dạng phân số thập phân rồi dưới dạng số thập phân):
3dm , 85cm , 52mm.
Bài 1
\(\dfrac{6}{5}\)=\(1\dfrac{1}{5}\)
\(\dfrac{7}{3}\)=\(2\dfrac{1}{3}\)
\(-\dfrac{16}{11}\)=\(-1\dfrac{5}{11}\)
Bài 2 :
\(5\dfrac{1}{7}\)=\(\dfrac{5.7+1}{7}\)=\(\dfrac{36}{7}\)( Dấu " . " là dấu nhân )
\(6\dfrac{3}{4}\)=\(\dfrac{6.4+3}{4}\)=\(\dfrac{27}{4}\)
\(-1\dfrac{12}{13}\)=\(-\dfrac{25}{13}\)
Bài 3 :
Chuyển phân số về hỗn số
Bài 4 :
Sorry Mình không biết làm:(
Bài 5 :
7%=\(\dfrac{7}{100}\)
45%=\(\dfrac{9}{20}\)
216%=\(\dfrac{54}{25}\)
Bài 6 :
\(\dfrac{3}{7}\)=\(\dfrac{7}{3}\)
\(6\dfrac{1}{3}\)=\(\dfrac{19}{3}\)=\(\dfrac{3}{19}\)
\(\dfrac{-1}{12}\)=\(\dfrac{-12}{1}\)
Bài 7 :
3dm=\(\dfrac{3}{10}\)m=0,3m
85cm=\(\dfrac{85}{100}\)m=0,85m
52mm=\(\dfrac{52}{1000}\)m=0,052m
Nếu có sai sót gì thì nói nhắn tin với mình
bạn nam viết viết số thập phân dưới dạng phân số thập phân và rút gọn để được một phân số tối giản sau khi được phân số tối giản bạn nam viết phân số tối giản đó thành một hỗn số hỏi hỗn đó là số nào
viết các số thập phân sau dưới dạng đơn giản hơn
5,700=
12,0500=
31,021800=
24,600=
10,200=
420,040=
7,02000=
9,8100=
3,0100=
5,700=5,7
12,0500=12,05
31,021800=31,0218
24,600=24,6
10,200=10,2
420,040=420,04
7,02000=7,02
9,8100=9,81
3,0100=3,01
5,700=5,7
12,0500=12,05
31,021800=31,0218
24,600=24,6
10,200=10,2
420,040=420,04
7,02000=7,02
9,8100=9,81
3,0100=3,01
5 , 700 = 5,7
12,0500 = 12,05
31,021800 = 31,0218
24,600 = 2 4,6
10,200 = 10,2
420,040 = 420,04
7,02000 = 7,02
9,8100 = 9,81
3,0100 = 3,01
1. Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân
24 | ; | 225 | ; | 6453 | ; | 25789 |
10 | 100 | 1000 | 10000 |
2. Viết các hỗn số sau dưới dạng số thập phân :
a, 1 | 9 |
10 |
; | 2 | 66 |
100 |
3 | 72 |
100 |
; 4 | 999 |
1000 |
b, 8 | 2 |
10 |
; | 36 | 23 |
100 |
54 | 7 |
100 |
; 12 | 254 |
1000 |
3. Xác định hàng của mỗi chữ số trong các số thập phân sau :
62,568 ; 197,34 ; 82,206 ; 1954,112 ; 2006,304 ; 931,08
4. Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Nếu kéo dài mỗi chiều thêm 4 cm thì được hình chữ nhật mới có chu vi bằng 128 cm. Tính chu vi, diện tích hình chữ nhật ban đầu.
Câu 1:
\(\dfrac{24}{10}=2.4\)
\(\dfrac{225}{100}=2.25\)
\(\dfrac{6453}{1000}=6.453\)
\(\dfrac{25789}{10000}=2.5789\)
a) Đổi ra mét ( viết kết quả dưới dạng phân số thập phân rồi dưới dạng số thập phân )
5 dm ; 15cm
b) Viết số đo thời gian sau đây dưới dạng hỗn số và phân số với đơn vị là giờ :
1h12ph ; 2h15ph
a)
\(5dm=\dfrac{5}{10}m=0.5m\)
\(15cm=\dfrac{15}{100}m=0.15m\)
b)
\(1h12'=1\dfrac{1}{5}h=\dfrac{6}{5}h\)
\(2h15'=2\dfrac{1}{4}h=\dfrac{9}{4}h\)
a,5 dm=\(\dfrac{5}{10}m=0,5m\);\(15cm=\dfrac{15}{100}m=0,15m\).
b,\(1h12p=1\dfrac{1}{5}h=\dfrac{6}{5}h\);\(2h15p=2\dfrac{1}{4}h=\dfrac{9}{4}h\).
5dm=\(\dfrac{5}{10}\)m=0,5m
15cm=\(\dfrac{15}{100}m=0,15m\)
\(2h15p=2\dfrac{1}{4}h=\dfrac{9}{4}h\)
Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản: -0,025; -0,033.
\(-0.025=\dfrac{-25}{1000}=\dfrac{-1}{40}\)
\(-0.033=\dfrac{-33}{1000}\)
-0,025= \(\dfrac{-1}{40}\)
-0,033= \(\dfrac{-33}{1000}\)
-0,025 = \(\dfrac{-25}{1000}\)=\(\dfrac{-1}{40}\)
-0,033 = \(\dfrac{-33}{1000}\)
Viết các số thập phân sau khi dưới dạng phân số tối giản: -0,225; -0,033
Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản:
a) 0,84
b) -2,38.
Viết các số thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản -3,12