Hòa tan 9 gam hợp kim nhôm- magie vào dung dịch H2SO4 dư thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Tính thành phần % khối lượng của nhôm và magie trong hợp kim.
Hoà tan 9 g hợp kim nhôm – magiê vào dung dịch H 2 S O 4 dư thu được 10,08 lít khí H 2 (đktc). Thành phần % khối lượng của Al và Mg trong hợp kim lần lượt là:
A. 50% và 50%
B. 40% và 60%
C. 60% và 40%
D. 39% và 61%
Hoà tan 4,5 gam hợp kim nhôm - magie trong dung dịch H 2 SO 4 loãng, dư, thấy có 5,04 lít khí hiđro bay ra (đktc). Tính thành phần phần trăm khối lượng của các kim loại trong hợp kim
n H 2 = 5,04/22,4 = 0,225 mol
Gọi n Mg = x; n Al = y
Ta có hệ phương trình
24x + 27y = 4,5
x + 3y/2 = 0,225
Giải phương trình (I) và (II), ta tìm được x và y.
x = 0,075; y = 0,1
m Mg = 1,8g; m Al = 2,7g
% m Mg = 40%; % m Al = 60%
Cho 13 g hỗn hợp bột các kim loại magie, nhôm và đồng tác dụng với dung dịch HCl 2M dư. Phản ứng xong thu được 10,08 lít khí bay ra ở (đktc) và 4 g chất rắn không tan. a/ Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp. b/ Để trung hòa lượng axit HCl 2M dư người ta dùng dung dịch NaOH vừa đủ. Hãy tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
Chất rắn ko tan là Cu
Đặt \(n_{Mg}=x(mol);n_{Al}=y(mol)\Rightarrow 24x+27y=13-4=9(1)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45(mol)\\ PTHH:Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow x+1,5y=0,45(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=0,15(mol);y=0,2(mol)\\ a,\%_{Cu}=\dfrac{4}{13}.100\%=30,77\%\\ \%_{Mg}=\dfrac{0,15.24}{13}.100\%=27,69\%\\ \%_{Al}=100\%-30,77\%-27,69\%=41,54\%\\ b,\Sigma n_{HCl}=2x+3y=0,9(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,9}{2}=0,45(l)\)
Bài 1: Hòa tan 4,5 gam hợp kim nhôm, magie trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, thấy có 5,04 lít khí hiđro bay ra (đktc).
A) Viết phương trình hoá học.
B) Tính thành phần phần trăm khối lượng của các kim loại trong hợp kim.
Bài 2: Cho 5,4 gam Al vào 100 ml dung dịch H2SO4 0.5M.
A) Tính thể tích khí H2 sinh ra (đktc).
B) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
1.nH2=5.04/22.4=0.225mol
Đặt x,y lần lượt là số mol của Al,Mg
a)2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
x 3/2 x
Mg+ H2SO4 --> MgSO4 + H2
y y
b) theo đề, ta có hệ pt: 27x + 24y= 4.5
1.5x + y =0.225
giải hệ pt trên,ta có :x=0.1 ; y=0.075
thay vào pt,suy ra :
mAl=0.1*27=2.7g =>%Al=(2.7/4.5)*100=60%
=>%Mg=40%
vậy % của Al,Mg lần lượt là 60% và 40%
2.nAl=5.4/27=0.2mol
nH2SO4=0.5*0.1=0.05 mol
pt:2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
0.2 0.05 0.02 0.05
a)theo pt, ta thấy Al dư
VH2=0.05*22.4=1.12 l
b)CMAl2(SO4)3= 0.02/0.1=0.2M
Bài này không khó đâu nh,tính theo pthh thôi à.
Chúc em học tốt!!!:))
Cho 15 gam hợp kim nhôm - magie vào dung dịch HCl có 15,68 lít hiđro bay ra (ở đktc). Xác định thành phần phần trăm khối lượng của nhôm, magie trong hợp kim.
Phương trình hoá học của phản ứng :
2Al + 6HCl → 2 AlCl 3 + 3 H 2
Mg + 2HCl → MgCl 2 + H 2
Gọi n Al = a mol
n Mg = b mol
Theo phương trình hoá học trên và dữ liệu đề bài, ta có :
27a + 24b = 15
3a/2 + b = 0,7
Giải ra, ta có a = 0,2 (mol); b = 0,4 (mol)
% m Al = 0,2x27/15 x 100% = 36%
% m Mg = 0,4 x 24/15 x 100% = 64%
Bài 1: Hòa tan hết 7,74 g hỗn hợp 2 kim loại magie và nhôm bằng 500ml dung dịch chứa hai axit HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch A và 8,736 lít khí H2 (đktc). Viết PTHH và tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch A.
\(n_{HCl}=0.5\cdot1=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0.5\cdot0.28=0.14\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H^+}=0.5+0.14\cdot2=0.75\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{8.736}{22.4}=0.39\left(mol\right)\)
\(Mg+2H^+\rightarrow Mg^{2+}+H_2\)
\(2Al+6H^+\rightarrow2Al^{3+}+3H_2\)
\(n_{H_2}>2n_{H^+}\)
=> Đề sai
Hòa tan hoàn toàn 9,65 gam hỗn hợp 2 kim loại Fe, Al trong dung dịch hỗn hợp HCl và H2SO4 loãng, dư kết thúc thu được 7,28 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của nhôm trong hỗn hợp ban đầu là
A. 41,97%.
B. 56,48%.
C. 42,53%.
D. 45,32%.
Đáp án A
Đặt nFe = a và nAl = b.
+ Phương trình theo khối lượng hỗn hợp: 56a + 27b = 9,65 (1)
+ Phương trình bảo toàn e là: 2a + 3b = 2nH2 = 0,65 (2)
+ Giải hệ (1) và (2) ⇒ nAl = b = 0,15 mol
⇒ %mAl = 0,15×27/9,65 × 100 ≈ 41,97%
Hòa tan hoàn toàn 6,45g hỗn hợp magie và nhôm bằng dung dịch axit clohiđric dư thì thu đước 7,28 lít H2( đktc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp là bao nhiêu?
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(a,b>0\right)\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24a+27b=6,45\\22,4a+3.22,4b=7,28\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,15\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\\m_{Al}=0,15.27=4,05\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan 10,2 gam hỗn hợp bột magie và nhôm trong dung dịch HCl thu được 11,2 lit khí (điều kiện tiêu chuẩn).Xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp. Tính thể tích dung dịch HCl 2M đã dùng.
\(Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=10,2\\x+1,5y=0,5\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,2\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%m_{Mg}=\dfrac{0,2.24}{10,2}.100=47,06\%\\ \%m_{Al}=52,94\%\\ n_{HCl}=2n_{Mg}+3n_{Al}=0,2.2+0,3.2=1\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{1}{2}=0,5\left(l\right)\)