Cho 400g dd CuSO4 32% phản ứng vừa đủ với 600g dd Bà( NO3)2 thủ được dd A và kết tủa B a) PTHH, xác định các chất tan b) tìm x=? c) MB =? d) C% chất tan trong A
a) PTHH: \(FeCl_3+3NaOH\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(2Fe\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
b) Ta có: \(n_{FeCl_3}=0,3\cdot0,5=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=0,45mol\) \(\Rightarrow V_{ddNaOH}=\dfrac{0,45}{0,25}=1,8\left(l\right)\)
c) Theo PTHH: \(n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,45mol\)
\(\Rightarrow C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,45}{2,1}\approx0,21\left(M\right)\)
(Coi như thể tích dd thay đổi không đáng kể)
d) Theo PTHH: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{3}{2}n_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{3}{2}n_{FeCl_3}=0,225mol\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,225\cdot98}{20\%}=110,25\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{110,25}{1,14}\approx96,71\left(ml\right)\)
cho dd CuSO4 tác dụng vừa đủ với 100ml dd NaOH thu được 9,8g chất kết tủa Cu(OH)
a, viết PTHH xảy ra
b, tính khối lượng CuSO4 đã phản ứng
c, tính nồng độ mol của dd NaOH đã dùng
a. PTHH: \(CuSO_4+2NaOH--->Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
b. Đổi 100ml = 0,1 lít
Ta có: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuSO_4}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuSO_4}=0,1.160=16\left(g\right)\)
c. Theo PT: \(n_{NaOH}=2.n_{CuSO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
=> \(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
a)
\(Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu\)
Theo PTHH :
\(n_{CuSO_4} = n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{dd\ CuSO_4} = \dfrac{0,2}{0,1} = 2(lít)\)
b)
\(n_{CuSO_4} = 0,1.2,5 = 0,25(mol) > n_{Fe}= 0,2\) nên \(CuSO_4\) dư.
Ta có :
\(n_{CuSO_4\ pư} = n_{FeSO_4} = n_{Fe} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow n_{CuSO_4\ dư} = 0,25 - 0,2 = 0,05(mol)\)
Vậy :
\(C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,05}{2,5} = 0,02M\\ C_{M_{FeSO_4}} = \dfrac{0,2}{2,5} = 0,08M\)
Hoà tan hoàn toàn 8,3g hỗn hợp X gầm Al,Fe bằng lượng vừa đủ dd HCl 7,3% kết thúc phản ứng thu được dd Y và giải phóng 5.6l H2(đktc) a)Viết PTHH B) Tính % khối lượng kim loại trong hỗn hợp x c)Tính m dd HCl đã dùng d)Tính nồng độ % các chất tan trong dd Y
\(a)2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ b)n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25mol\\ n_{Al}=a;n_{Fe}=b\\ \left\{{}\begin{matrix}3a+b=0,25\\27a+56b=8,3\end{matrix}\right.\\ a=\dfrac{19}{470};b=\dfrac{121}{940}\\ \%m_{Al}=\dfrac{\dfrac{19}{470}\cdot27}{8,3}\cdot100=13,15\%\\ \%m_{Fe}=100-13,15=86,85\%\\ c)n_{HCl}=3\cdot\dfrac{19}{470}+2\cdot\dfrac{121}{940}=\dfrac{89}{235}mol\\ m_{ddHCl=}=\dfrac{\dfrac{89}{235}\cdot36,5}{7,3}\cdot100=189g\\ d)n_{AlCl_3}=n_{Al}=\dfrac{19}{470}mol\\ n_{Fe}=n_{FeCl_2}=\dfrac{121}{940}mol\)
\(m_{dd}=8,3+189-0,25.2=196,8g\\ C_{\%AlCl_3}=\dfrac{\dfrac{19}{470}\cdot133,8}{196,8}\cdot100=2,8\%\\ C_{\%FeCl_2}=\dfrac{\dfrac{121}{940}127}{196,8}\cdot100=8,3\%\)
1. Nung nóng Cu trong không khí , sau một thời gian được chất rắn A . Hòa tan A trong axti H2SO4 loãng , đủ được dd X và chất rắn Y . Hòa tan Y trong H2SO4 đặc , nóng đủ thu được dd X và khí C . Cho khí C tác dụng với dd KOH dư được dd D . Cho axit HCl vào dd D thì thu được khí C . Xác định thành phần chất có trong A , B , C , D , X , Y . Viết phương trình phản ứng.
2. Hỗn hợp A gồm Fe3O4 , Al2O3 , Fe , Al . Cho A tan trong dd NaOH dư được hỗn hợp chất rắn B , dd X và khí C . Cho chất rắn B tác dụng với axit H2SO4 đủ được dd D . Cho D tác dụng với dd BaCl2 được kết tủa M . Xác định thành phần chất có trong A , B , C . Viết PTHH xảy ra ( ghi rõ đk nếu có )
Bài 1. A gồm CuO và Cu dư.
dd X chứa CuSO4.
Y là Cu. Khí C là SO2.
dd D có K2SO3 và KOH dư.
Bài 26. Hoà tan 13 gam kim loại A (hoá trị II) bằng dd HCl 2M vừa đủ được dd B.Cho B phản ứng với dd AgNO3 dư được 57,4 gam kết tủa
a. Viết PTHH b. Tìm A c. Tính V dd HCl đã dùng
\(a.A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\\ ACl_2+2AgNO_3\rightarrow A\left(NO_3\right)_2+2AgCl\downarrow\\ n_{AgCl\downarrow}=\dfrac{57,4}{143,5}=0,4\left(mol\right)\\ n_A=n_{ACl_2}=\dfrac{n_{AgCl}}{2}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\\ b.M_A=\dfrac{13}{0,2}=65\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \rightarrow A:Kẽm\left(Zn=65\right)\\ c.n_{HCl}=2.n_A=0,4\left(mol\right)\\ V_{ddHCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
Nhiệt phân hỗn hợp gồm BaCO3,MgCo3,Al2O3 đc chất rắn A và B.Hoàn tan A vào nước dư đc dd D và chất ko tan.Cho từ từ đến dư dd HCl vào dd D thì xuất hiện kết tủa,sau đó kết tủa tan dần,Chất rắn C tan một phần trong dd NaOH dư,phần còn lại tan hết trong dd HCl dư.Xác định các chất trong A,B,C,D và các pthh xảy ra.Biết pứ xảy ra hoàn toàn
1 Hòa tan hết 20g hỗn hợp Fe và FeO cần dùng vừa đủ 300g dd H2SO4 loãng , thu được dd X và 2,24l khí thoát ra ở đktc.Tính % khối lượng của sắt trong hõn hợp trên
Tính C% của dd H2SO4 ban đầu và C%muối trong dd X
2 Cho 8,4 gam bột sắt vào 100ml dd CuSO4 1M(D=1,08g/ml) đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X và dd Y
Viết PTHH
Tính a và C% chất tan có trong dd Y
3Cho Ag hỗn hợp Fe,Cu có khối lượng bằng nhau vào dd H2SO4 loãng dư thu được 2,24 l khí (đktc), chất rắn ko tan đem hòa tan hết trong dd H2SO4 đậm đặc nóng thu được Vlít SO2 (đktc). Ngâm Ag hỗn hợp trên vào dd CuSO4 dư.
Tính V
Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
Một dd có chứa 25,1g hh gồm nạo và Ba(OH)2 phản ứng vừa đủ với dd CuCl2, thu được 19,6g kết tủa. Tính a/ Thành phần % theo khối lượng mỗi hidroxit trong hh ban đầu b/ Khối lượng CuCl2 10% đã phản ứng c/ Nồng độ % chất tan trong dd sau phản ứng