Quan sát lược đồ tự nhiên tỉnh Quảng Nam, em hãy nêu tên và nơi phân bố các loại đất và khoáng sản
Quan sát bản đồ địa lí 7 trang 20 Kể tên các động vật và khoáng sản ở Châu Nam Cực? Xác định nơi phân bố?
Châu Nam Cưc chỉ có các loài động vật sống dựa vào nguồn thức ăn dồi dào trong các biển bao quanh như : chim cánh cụt, hải cẩu, hải báo
Khoáng sản:
Than,sắt,đồng,dấu mỏ,...
Quan sát hình 5 và đọc thông tin, em hãy:
- Nêu tên các loại đất chính của vùng Nam Bộ.
- Cho biết loại đất nào có diện tích lớn nhất và phân bố ở đâu.
- Các loại đất chính ở vùng Nam Bộ là: đất xám, đất đỏ badan và đất phù sa. Trong đó:
+ Đất xám và đất đỏ badan phân bố chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ.
+ Đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng Tây Nam Bộ.
- Loại đất có diện tích lớn nhất là đất phù sa.
Dựa vào hình 23.1 và thông tin trong bài, em hãy:
- Kể tên các loại khoáng sản ở châu Nam Cực.
- Cho biết dầu mỏ và khí tự nhiên phân bố chủ yếu ở đâu?
- Các loại khoáng sản ở châu Nam Cực: Dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, sắt.
- Dầu mỏ và khí tự nhiên phân bố chủ yếu ở vùng thềm lục địa khu vực biển Rôt.
Địa Lí 4 Bài 27 trang 145:
- Quan sát bản đồ hành chính Việt Nam và lược đồ thành phố Huế, em hãy cho biết: Thành phố Huế thuộc tỉnh nào? Nêu tên dòng sông chảy qua thành phố Huế.
- Quan sát hình 1, các ảnh trong bài và kiến thức của mình, em hãy kể tên các công trình kiến trúc cổ kính của Huế.
- Thành phố Huế thuộc tỉnh Thừa Thiên Huế. Tên dòng sông chảy qua thành phố Huế là sông Hương.
- Các công trình kiến trúc cổ kính của Huế: Lăng Tự Đức, Điện Hòn Chén, Kinh thành Huế, Thành Châu Hóa, Chùa Thiên Mụ.
5. Xác định các nhóm đất chính và sự phân bố các nhóm đất chính trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
6. Chứng minh được sự đa dạng của tài nguyên sinh vật tỉnh Đồng Nai.
7. Nêu tên và sự phân bố một số loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
giúp mk gdđp vs
Dựa vào trang 8 Atlat Địa lí Việt Nam, hãy nêu tên các mỏ khoáng sản (than đá, quặng sắt, bỏxít, thiếc, đồng, apatit, Crôm, đá quý...) và cho biết các mỏ khoáng sản đó phân bố ở các tỉnh nào?
Tên các mỏ khoáng sản và sự phân bố của chúng
- Than đá: Vàng Danh, Hòn Gai, cẩm Phả (Quảng Ninh), Quỳnh Nhai (Điện Biên), Lạc Thủy (Ninh Bình), Phấn Mễ (Thái Nguyên), Nông Sơn (Quáng Nam)
- Quặng sắt: Tùng Bá (Hà Giang), Trại Cao (Thái Nguyên), Trân Yên (Yên Bái), Văn Bàn (Lào Cai), Thạch Khô (Hà Tĩnh)
- Bôxít: Măng Đen (Kon Tum), Đắk Nông (Đắk Nông), Di Linh (Lâm Đồng)
- Thiếc: Tĩnh Túc (Cao Bằng), Sơn Dương (Tuyên Quang), Quỳ Châu (Nghệ An)
- Đồng: Sinh Quyền (Lào Cai), Yên Châu (Sơn La), Sơn Động (Bắc Giang)
- Apatit: Cam Đường (Lào Cai)
- Crôm: Cổ Định (Thanh Hóa)
- Đá quý: Lục Yên (Yên Bái), Quỳ Châu (Nghệ An).
Đọc thông tin và quan sát hình 9.2, hãy:
- Xác định các sơn nguyên, bồn địa, các dãy núi của châu Phi.
- Nêu tên các khoáng sản chủ yếu và sự phân bố của chúng.
- Các sơn nguyên, bồn địa, các dãy núi của châu Phi:
+ Sơn nguyên: SN. Ê-ti-ô-pi-a, SN. Đông Phi.
+ Bồn địa: Bồn địa Sát, bồn địa Công-gô, bồn địa Nin Thượng, bồn địa Ca-la-ha-ri.
+ Các dãy núi: D. At-lat, D. Đrê-ken-bec.
- Các khoáng sản chủ yếu và sự phân bố của chúng:
+ Các mỏ sắt, dầu mỏ và khí tự nhiên: khu vực Bắc Phi.
+ Các mỏ vàng, sắt, kim cương: ven biển vịnh Ghi-nê.
+ Các mỏ đồng, chì, cô ban, u-ra-ni-um, crôm, kim cương, phốt-pho-rít: khu vực Nam Phi.
Quan sát hình 32.3, nêu sự phân bố các loại khoáng sản chính của khu vực Nam Phi.
- Uranium: ở Na-mi-bi-a, Bốt-xoa-na.
- Crôm: Na – mi – bi - a, Ma-đa-ga-xca.
- Kim cương: ở CH Nam Phi, Bốt-xoa-na, An – gô – la, Na – mi – bi - a
Quan sát hình 3, em hãy kể tên một số cây trồng, vật nuôi ở vùng Nam Bộ và chỉ sự phân bố của chúng trên lược đồ.
Tham khảo:
- Kể tên:
+ Một số cây trồng chủ yếu ở vùng Nam Bộ là: cây lúa, cây ăn quả, cây cao su, cây điều và hồ tiêu…
+ Một số vật nuôi chủ yếu ở vùng Nam Bộ là: trâu, bò, lợn, gà, vịt…
- Vị trí phân bố:
+ Cây lúa và cây ăn quả phân bố chủ yếu ở khu vực Tây Nam Bộ. + Cây điều, cao su và hồ tiêu phân bố chủ yếu ở khu vực Đông Nam Bộ.
+ Trâu, bò, gà,… được nuôi nhiều ở vùng Đông Nam Bộ.
+ Lợn, bò, vịt,… được nuôi nhiều ở vùng Tây Nam Bộ.