Có 2 loại điện trở R1=10(Ohm) ;R2=30(Ohm). Cần bao nhiêu điện trở mỗi loại để khi mắc chúng song song với nhau thì được điện trở tương đương của mạch là 4(Ohm)?
Có 2 loại điện trở R1=10(Ohm) ;R2=30(Ohm). Cần bao nhiêu điện trở mỗi loại để khi mắc chúng song song với nhau thì được điện trở tương đương của mạch là 4(Ohm)?
Cho mạch điện có R1 nối tiếp R2 Biết E=14,3 V,r=0,1 ohm,R1=2,6 ohm,R2=8,3 ohm Tính cường độ dòng điện chạy qua các điện trở ngoài
giữa hai điểm M,N của mạch điện có hiệu điện thế không đổi, mắc một Ampe kế nối tiếp với đoạn mạch song song gồm hai điện trở R1 = 10 ohm và R2 = 15 ohm. Ampe kế chỉ 2A
a) vẽ sơ đồ mạch điện trên
b) tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song
c) tính cường độ dòng điện qua các điện trở R1 R2
b)\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{10\cdot15}{10+15}=6\Omega\)
c) \(U_1=U_2=U_m=6\cdot2=12V\)
\(I_1=\dfrac{12}{10}=1,2A\)
\(I_2=\dfrac{12}{15}=0,8A\)
cho đoạn mạch điện gồm R1=4(ohm)và R2=8(ohm) mắc song song. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U không đổi. Một ampe kế có điện trở không đáng kể đo CDDD qua điện trở R1.
a)vẽ sơ đồ mạch điện
b)Ampe kế chỉ 2A. tính HĐT U đặt vào 2 đầu đoạn mạch và CDDD qua điện trở R2 và mạch chính.
c)Giả sử điện trở R2 làm bằng dây dẫn bằng đồng điện trở suất 1,7.10^-8 (ohm.m), có tiết diện tròn, chiều dài tổng cộng của dây là 100m. Tính đường kính tiết diện của dây dẫn đó. Lấy pi=3,14
mắc song song điện trở R1=2 ( OHM ) và R2=6 ( OHM ) vào nguồn điện 9 ( V ). Tính i toàn mạch?:)
R1 = 2 ôm; R2 = 6 ôm mắc song song thì Rtd = (R1.R2)/(R1 + R2) = (2.6)/(2 + 6) = 12/8 = 1,5ôm
U = 9V
Khi đó I toàn mạch là I = U/R = 9/1,5= 6A
Đáp án:
I = 6A
Giải thích các bước giải:
R1 = 2 ôm; R2 = 6 ôm mắc song song thì Rtd = (R1.R2)/(R1 + R2) = \(\frac{2.6}{2+6}\) = \(\frac{12}{8}\) = \(1,5\)ôm
U = 9V
Khi đó I toàn mạch là I = \(\frac{U}{R}\) = \(\frac{9}{1,5}\)= 6A
Đáp án:
I = 6A
Giải thích các bước giải:
R1 = 2 ôm; R2 = 6 ôm mắc song song thì Rtd = (R1.R2)/(R1 + R2) = (2.6)/(2 + 6) = 12/8 = 1,5ôm
U = 9V
Khi đó I toàn mạch là I = U/R = 9/1,5= 6A
Giữa hai điểm A và B của một mạch điện có hiệu điện thế không đổi 120V, người ta mắc nối tiếp hai điện trở R1=R2=10 ohm a) Tính điện trở tương đưởng của mạch điện, cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở, và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở b) Mắc thêm R3=30ohm vào mạch với R3//(R1 nt R2). Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và hiệu điện thế qua mỗi điện trở c) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R1,R2,R3
R1 nt R2
a,\(\Rightarrow Rtd=R1+R2=20\Omega\Rightarrow I1=I2=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{120}{20}=6A\)
\(R1=R2\Rightarrow U1=U2=I1R1=60V\)
b, R3//(R1 nt R2)
\(\Rightarrow Im=\dfrac{U}{\dfrac{R3\left(R1+R2\right)}{R3+R1+R2}}=10A\Rightarrow U3=U12=120v\Rightarrow I12=\dfrac{U12}{R1+R2}=6A=I1=I2,R1=R2\Rightarrow U1=U2=I1R1=60V\)
c,\(\Rightarrow I3=\dfrac{120}{R3}=4A\Rightarrow I1=I2=6A\)
Cho mạch điện như hình vẽ ; 2 đèn F1 và D2 giống hệt nhau, Rx là biến trở, các điện trở R1;R2 có cùng giá trị; Nguồn điện có HĐT U không đỗi điều chỉnh Rx ở 2 giá trị 1 ohm, 4 ohm thì P tiêu thụ trên Rx đều có giá trị 25W; khi đó Đ1 có công suất 225W; tìm U; R1, R2 có Rd
Các bạn ơi giúp minh vs
1/Cho mạch điện có R1, R3 song song R2 ; R1 và R3 mắc nối tiếp. Trong đó R1= 80 Ohm, R2= 60 Ohm, R3= 40 Ohm, ampe kế A chỉ 0,15 A.
a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB
b) tính hiệu điện thế U AB, Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
*****bài 3 trang 29 sách Tài liệu dạy -học vật lý 9 (tập 1)*****
Bài 8 : Cà các điện trợ giảng nhau , giá trị mỗi điện trở là 302 Cần mắc bao nhiêu điện trở này nổi tiếp hay song song nhau vào mạch điện để có 1 điện trở tương đương là : a.3 ohm b .1500 ohm c .10 ohm