cho 2,8g Fe tác dụng với 100g dung dịch HCL 7,2%
a) Viết Phương trình hoá học
b) tính m các chất sau phản ứng
giải nhanh giúp mik vs ạ mai mik kiểm tra
cho 2,8g bột sắt tác dụng vs dung dịch HCL 1M
a/ viết phương trình hoá học
b/ tính thể tích dd HCL cần dùng
c/ tính nồng độ mol của dd muối sau phản ứng ( cho rằng thể tích dd thay đổi không đáng kể)
\(n_{Fe}=\dfrac{2.8}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.2......0.4..........0.2\)
\(V_{dd_{HCl}}=\dfrac{0.4}{1}=0.4\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.2}{0.4}=0.5\left(M\right)\)
cho 5 6g KOH tác dụng với 400g dung dịch CuSO4 6,4%.
a) viết phương trình hoá học
b) Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng.
\(a,PTHH:2KOH+CuSO_4\rightarrow K_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\\ ....0,32....0,16....0,16....0,16\left(mol\right)\\ b,n_{KOH}=\dfrac{56}{56}=1\left(mol\right)\\ m_{CuSO_4}=\dfrac{400\cdot6,4\%}{100\%}=25,6\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{25,6}{160}=0,16\left(mol\right)\)
Vì \(\dfrac{n_{KOH}}{2}>\dfrac{n_{CuSO_4}}{1}\) nên tính số mol theo CuSO4
\(m_{K_2SO_4}=0,16\cdot174=27,84\left(g\right)\\ m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,16\cdot98=15,68\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{K_2SO_4}}=5,6+400-15,68=389,92\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{27,84}{389,92}\cdot100\%\approx7,14\%\)
cho 4 gam đồng (II) õit tác dụng với 200g dung dịch HCl có nồng độ 3,65%
a) biết phương trình hoá học
b) tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc
\(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{3,65.200}{100}=7,3\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,05 0,2 0,05
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,2}{2}\)
⇒ CuO phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của CuO
\(n_{CuCl2}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuCl2}=0,05.135=6,75\left(g\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,2-\left(0,05.2\right)=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=4+200=204\left(g\right)\)
\(C_{CuCl2}=\dfrac{6,75.100}{204}=3,31\)0/0
\(C_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{3,65.100}{204}=1,8\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 1,12 lít khí Co2 (đktc) tác dụng với 200ml dung dịch BaOH2 1M a. Viết phương trình hoá học b.Tính khối lượng chất kết tủa thu được c.Tính nồng độ mol của các chất còn lại sau phản ứng ( Mik cần gấp giúp mik với ạ , cảm ơn nhìu 😭 )
Cho một khối lượng Fe dư vào 50ml dụng dịch HCl. Phản ứng xong thi được 3,7185 lít khí (đkc)
a) Viết phương trình hoá học
b) Tính khối lượng Fe đã tham gia phản ứng
c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
\(n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
a)
PTHH:
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,15<-0,3<-------------0,15
b)
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
c)
\(CM_{HCl}=\dfrac{0,3}{0,05}=6M\)
Bài 1. Cho 16 g CuO tác dụng với 200 g dung dịch H2SO4 nồng độ 19,6% sau phản ứng thu được dung dịch B.
a) Viết phương trình hoá học
b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch B?
Bài 2. Cho 3,1 g natri oxit tác dụng với nước, thu được 1 lit dung dịch A.
a) Viết phương trình hoá học
b) Dung dịch A là dung dịch axit hay bazơ? Tính nồng độ mol của dung dịch A.
c) Tính thể tích dung dịch H2SO4 9,6%, có khối lượng riêng 1,14 g/ml cần dùng để trung hoà dung dịch A.
Bài 2:
a) PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
b) Dung dịch A là dung dịch bazơ
Ta có: \(n_{Na_2O}=\dfrac{3,1}{62}=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{NaOH}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(M\right)\)
c) Sửa đề: dd H2SO4 9,8%
PTHH: \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,05\cdot98}{9,8\%}=50\left(g\right)\) \(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{50}{1,14}\approx43,86\left(ml\right)\)
Bài 1:
PTHH: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{200\cdot19,6\%}{98}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=0,2\left(mol\right)=n_{H_2SO_4\left(dư\right)}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,2\cdot160}{200+16}\cdot100\%\approx14,81\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,2\cdot98}{200+16}\cdot100\%\approx9,07\%\end{matrix}\right.\)
Cho các chất sau Fe, Cu, Fe(OH)2 , ZnO , C12H12O6 .Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có ) khi cho các chất phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng Và H2SO4 đặc
Giải giúp mik với ạ
Ngâm bột sắt (iron-Fe) dư trong 10ml dung dịch silver nitrate (AgNO3) 2M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.
a) Xác định chất rắn A và dung dịch B.
b) Cho A tác dụng với HCl dư. Viết phương trình hoá học xảy ra và tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
c) Tính thể tích dung dịch NaOH 1M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B?
Ngâm bột sắt (iron-Fe) dư trong 20ml dung dịch copper (II) sulfate (CuSO4) 4M. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc được chất rắn A và dung dịch B.
a) Xác định chất rắn A và dung dịch B.
b) Cho A tác dụng với HCl dư. Viết phương trình hoá học xảy ra và tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.
c) Tính thể tích dung dịch NaOH 2M vừa đủ để kết tủa hoàn toàn dung dịch B?
a) \(n_{CuSO_4}=0,02.4=0,08\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
_________0,08------>0,08---->0,08
Chất rắn A gồm Cu và Fe dư
dd B là FeSO4
b)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
Khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng = mCu = 0,08.64 = 5,12 (g)
c)
PTHH: FeSO4 + 2NaOH --> Fe(OH)2 + Na2SO4
_______0,08--->0,16
=> \(V_{ddNaOH}=\dfrac{0,16}{2}=0,08\left(l\right)\)