\(n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
a)
PTHH:
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,15<-0,3<-------------0,15
b)
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
c)
\(CM_{HCl}=\dfrac{0,3}{0,05}=6M\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
a)
PTHH:
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,15<-0,3<-------------0,15
b)
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
c)
\(CM_{HCl}=\dfrac{0,3}{0,05}=6M\)
Câu 1: Cho một khối lượng bột alumminium(nhôm) dư vào 500ml dung dịch sulfuric acid. Sau phản ứng thu được 7,437 lít khí(đkc)
a) Viết phương trình hóa học?
b) Tính khối lượng bột alumminium(nhôm) tham gia phản ứng
c)Tính nồng độ mol của dung dịch sulfuric acid đã dùng?
d)Nếu dùng lượng H2SO4 ở trên có khối lượng riêng D=1,02g/ml, cho tác dụng với 5,6g Iron(sắt).Tính nồng độ % của muối thu được sau phản ứng.
Giúp với cảm ơn nhiều ạ!Sẽ thả like và fl
Câu 1: Cho một lương bột sắt dư vào trong 100ml dung dịch H2SO4. Phản ứng xong thu được 6,72 lít khí hidro(đktc)
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng bột sắt tham gia phản ứng
c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit tham gia phản ứng
d) Dẫn lượng khí sinh ra qua CuO có nhiệt độ tham gia, tính khối lượng chất rắn tạo thành
Câu 2: Cho 14 gam Fe tác dụng vừa đủ với 400 gam dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra(đktc)
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng muối thu được?
c) Tính thể tích khí sinh ra? (đktc)
d) Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng
Câu 54. Cho kim loại Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được ZnCl2 và 7,437 lít khí H2 (ở đkc)
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của kim loại Zn đã tham gia phản ứng và khối lượng của HCl cần dùng.
c) Tính khối lượng của ZnCl2 tạo thành.
Đốt cháy hoàn toàn X gam Al trong 3,7185 lít khí O2 (đo ở 25 độ C, áp suất 1 bar) thì thu được sản phẩm Al2O3
A. Viết phương trình hoá học
B. Tính khối lượng Al đã tham gia phản ứng
C. Tính khối lượng sản phẩm Al2O3
Bài1: hòa tan 28g Fe trong dung dịch HCl thứ được FeCl2 vag 6,72 lít khí H2 ở đktc a) Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng và khối lượng sắt dư b) Tính khối lượng HCl đã dùng (Fe=56,H=1, Cl=35,5)
Hòa tan hoàn toàn 1 lượng Fe vào 200g dung dịch H2SO4 loãng, thấy thoát ra 4,958L khí hydrogen (ở đkc)
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng sắt đã phản ứng
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được
Cho một lượng Zinc vừa đủ vào 50ml dung dịch sulfuric acid loãng, sau phản ứng thu được 7,437 lít khí hydrogen (đktc).
a.Viết PTHH xảy ra?
b.Tính khố lượng Zinc đã tham gia phản ứng?
c.Tính nồng độ mol/lít của dung dịch acid đã dùng?
d.Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
Câu 2: Cho m gam Aluminium vào dung dịch Sulfuric acid có nồng độ 1,5M, sau phản ứng thu được 3,7185 lít khí (ở đkc)
a) Tính m gam Aluminium đã tham gia phản ứng.
b) Tính khối lượng muối tạo thành.
c) Tính thể tích (theo đơn vị ml) dung dịch Sulfuric acid đã dùng.
hoà tan 8g một hỗn hợp gồm MG vàMGO vào dung dịch HCL sau phản ứng thu được 4,48 lít khí h2 ở điều kiện tiêu chuẩn
A] vết phương trình hoá học
B]tính khối lượng của mỗi chất
c]tính khối lượng hcl cần dùng