cho 8,4g MgCO3 tác dụng với dung dịch HCL dư
a,tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc
b,dẫn khí CO2 thu được ở trên vào lọ đựng 50g dung dịch KOH 33,6%. hãy tính khối lượng muối cacbonat thu được (cho Mg=24 ,C=12,O=16,H=1)
Câu 3 (2,5 điểm): Cho 10 gam CaCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư
a. Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc ?
b. Tính khối lượng HCl đã phản ứng?
c. Dẫn khí CO2thu được ở trên vào lọ đựng 50 gam dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng muối Cacbonat thu được
a+b) PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3\left(g\right)\\V_{CO_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
c) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{NaOH}=\dfrac{50\cdot40\%}{40}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) Tạo muối trung hòa, bazơ dư, tính theo CO2
Bảo toàn Cacbon: \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,1\cdot106=10,6\left(g\right)\)
Cho 10 gam CaCO 3 tác dụng với dung dịch HCl dư. Dẫn khí CO 2 thu được ở trên vào lọ đựng 50 gam dung dịch NaOH 40%. Hãy tính khối lượng muối cacbonat thu được.
Tính khối lượng muối
Khối lượng NaOH có trong dung dịch :
m NaOH = 40x50/100 = 20(gam) ứng với số mol là
m NaOH = 20/40 = 0,5 mol
Số mol NaOH lớn gấp hớn 2 lần số mol CO 2 , vậy muối thu được sẽ là Na 2 CO 3
CO 2 + 2NaOH → Na 2 CO 3 + H 2 O
Theo phương trình hoá học, ta có :
n Na 2 CO 3 = n CO 2 = 0,1 mol
Khối lượng muối cacbonat thu được : m Na 2 CO 3 = 106 x 0,1 = 10,6g
Cho 20g CaCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu được V ml lít khí A
ở đktc
a. Tính V.
b. Dẫn khí CO2 thu được ở trên vào lọ đựng 40g dung dịch NaOH
10%. Hãy tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
â)Caco3+2hcl->cacl2+h2o+co2
b)ncaco3=20/100=0,2 mol =>nco2=ncaco3=0,2=>vco2=4,48l
mCacl2=0,2.111=22,2g
c)nNaoh=800/40=20 mol
nNaoh/nCO2=100>2=>Muối na2co3 có m=0,2.106=21,2 g
Cho 10g CaCO3 tác dụng với dung dịch HCL dư. a,Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc. b,Dẫn khí CO2 thu được vào lọ đựng 25g dung dịch NaOH 40%. Tính khối lượng muối cacbonnat thu được. (biết Ca=40, C=12, O=16, H=1, Na=23, Cl=35,5)
a) CaCO3+2HCl=>CaCl2+H2O+CO2
n CaCO3=10/100 = 0,1 mol
theo phương trình : n CO2 = n CaCO3 = 0,1 mol
=> V CO2 = 0,1*22,4 = 2,24 lít
b) CO2+2NaOH => Na2CO3+H2O
có thể xảy ra phản ứng :
Na2CO3+CO2+H2O=>2NaHCO3
m NaOH = 25*0,4 = 10 gam
=> n NaOH = 10/40 = 0,25 mol
mà nếu theo phương trình đầu tiên của câu b:
n CO2 = 1/2 n NaOH = 1/2*0,25 = 0,125 mol
mà thực tế n CO2 có 0,1 mol
=> n CO2 hết, n NaOH dư
=> chỉ tạo ra 1 muối là Na2CO3
n Na2CO3 = n CO2 = 0,1 mol
=> m Na2CO3 = 0,1*106=10,6 gam
Đốt cháy hoàn toàn 4,48(l) khí C4H10 thu được khis Co2 và nước H2O.
a) Tính thể tích khí O2 ở đktc
b) Tính khối lượng khí CO2.
c) Cho toàn bộ khí CO2 ở trên qua bình đựng dung dịch KOH dư thu được được muối K2CO3 và nước H2O. Tính khối lượng muối.
MÌNH ĐANG CẦN GẤP Ạ!!!
Ta có: \(n_{C_4H_{10}}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2C_4H_{10}+13O_2\underrightarrow{t^o}8CO_2+10H_2O\)
a, Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{13}{2}n_{C_4H_{10}}=1,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=1,3.22,4=29,12\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{CO_2}=4n_{C_4H_{10}}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CO_2}=0,8.44=35,2\left(g\right)\)
c, PT: \(CO_2+2KOH\rightarrow K_2CO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{K_2CO_3}=n_{CO_2}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{K_2CO_3}=0,8.138=110,4\left(g\right)\)
2C4H10 + 13O2 = nhiệt độ => 8CO2 + 10H2O
nC4H10= \(\dfrac{4,48}{22,4}\)= 0,2 (mol)
=> nCO2= 5.nC4H10= 5.0,2 = 1 (mol)
=> mCO2= 1.44=44 (g)
nO2=\(\dfrac{13}{2.n_{C4H10}}\)= \(\dfrac{13}{2}\).0,2= 1,3 (mol)
=> VO2= 1,3 . 22,4= 29,12 (l)
Bài 5. Cho 20g CaCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 dư thu được V ml lít khí A ở đktc
a.Tính V.
b.Dẫn khí CO2 thu được ở trên vào lọ đựng 40g dung dịch NaOH 10%. Hãy tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2(mol)\\ PTHH:CaCO_3+H_2SO_4\to CaSO_4+H_2O+CO_2\uparrow\\ a,n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V=V_{CO_2(đktc)}=0,2.22,4=4,48(l)=4480(ml)\\ b,m_{NaOH}=\dfrac{40.10\%}{100\%}=4(g)\\ \Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{4}{40}=0,1(mol)\\ PTHH:CO_2+2NaOH\to Na_2CO_3+H_2O\)
Vì \(\dfrac{n_{CO_2}}{1}>\dfrac{n_{NaOH}}{2}\) nên \(CO_2\) dư
\(\Rightarrow n_{Na_2CO_3}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,05(mol)\\ \Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,05.106=5,3(g)\)
13/ Cho 16,8g sắt tác dụng với dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc.
14/ Cho 25g CaCO3 vào dung dịch HCl dư. Tính thể tích khí CO2 thu được (ở đktc).
15/ Cho 16 g hỗn hợp hai kim loại Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, sinh ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
\(13,n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ .....0,3.....0,6......0,3......0,3\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\\ 14,n_{CaCO_3}=\dfrac{25}{40+12+16\cdot3}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\\ .....0,25.....0,5......0,25......0,25......0,25\left(mol\right)\\ V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\)
1:viết phương trình thực hiện dãy chuyển hóa sau:
caco3-co2-nahco3-na2co3-baco3
2:cho dung dịch k2co3 13,8% tác dụng với 200ml dung dịch hcl 1M vừa đủ
a,Tính thể tích khí co2 thu được ở Đktc
b,Tính khối lượng dung dịch k2co3 13,8% đã dùng K=39
1/
\(CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 +H_2O\\ CO_2 + NaOH \to NaHCO_3 2NaHCO_3 \xrightarrow{t^o} Na_2CO_3 + CO_2 + H_2O\\ Na_2CO_3 + BaCl_2 \to BaCO_3 + 2NaCl\)
1)
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CO_2+CaO\\ NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\\ NaHCO_3+NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\\ Na_2CO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow NaOH+BaCO_3\)
2)
\(n_{HCl}=C_{M_{HCl}}.V_{HCl}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(K_2CO_3+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O+CO_2\)
\(\Rightarrow n_{K_2CO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
a) \(V_{CO_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) \(m_{K_2CO_3}=0,1.138=13,8\left(g\right)\)
\(m_{ddK_2CO_3}=\dfrac{13,8.100}{13,8}=100\left(g\right)\)
Cho 13g Zn tác dụng với 200ml dung dịch HCl 1M thu được muối kẽm Clorua(ZnCl2) và khí H2
a) Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
b) Đốt cháy toàn bộ khí H2 ở trên bằng khí O2. Tính khối lượng Oxi cần dùng
a) \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}\) => Zn dư, HCl hết
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
__________0,2-------------->0,1
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24(l)
b)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
______0,1->0,05
=> mO2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)