Trộn 50 ml dung dịch CaCl2 0,2 M với 100 ml dung dịch AgNO3 chưa rõ nồng độ sau khi phản ứng vừa đủ thì được chất rắn X vào dung dịch Y . Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch Y .
Trộn 30 ml dung dịch có chứa 44,4 gam CaCl2 với 70 ml dung dịch AgNO3 vừa đủ.
a/ Tính khối lượng chất rắn sinh ra.
b/ Tính nồng độ mol của chấ còn lại trong dung dịch sau phản ứng. Cho rằng thể tích dung dịch thay đổi
không đáng kể.
1. Lấy 150 ml dung dịch CaCl, tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được 28,7 gam kết tủa và dung dịch X. Giả sử thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể thì nồng độ mol/lit của chất tan trong dung dịch X bằng?
2. Một cốc chứa 500 ml nước và lá nhôm khối lượng 5,4 gam, cho thêm vào cốc 2,3 gam kim loại natri. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được V lít khí (đktc), dung dịch X có chứa m gam chất tan và một lượng chất rắn chưa tan. Giá trị của V và m lần lượt?
1. \(CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+2AgCl_{\downarrow}\)
\(n_{AgCl}=\dfrac{28,7}{143,5}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{AgCl}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{Ca\left(NO_3\right)_2}}=\dfrac{0,1}{0,15+0,05}=0,5\left(M\right)\)
2. \(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
BTNT Na, có: nNaOH = nNa = 0,1 (mol)
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
Xét tỉ lệ \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,1}{2}\), ta được Al dư.
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{NaOH}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
\(n_{Al\left(pư\right)}=n_{NaOH}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow n_{Al\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al\left(dư\right)}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
trộn 100 ml dung dịch H2SO4 0,02M và HNO3 0,01M với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 xM .
a) nếu dung dịch thu được có pH=11. tính x , nồng độ mol của ion trong dung dịch sau phản ứng , khối lượng chất rắn thu được
b) nếu dung dịch thu được có pH=3. tính x , nồng độ mol của ion trong dung dịch sau phản ứng , khối lượng chất rắn thu được
nH+=5.10-3 mol nOH-=0,4x mol
a/ dung dich thu duoc co pH=11 nen bazo du
[H+]=10-11 M => [OH-]=10-3 M => nOH-=10-3.0,3 mol
H+ + OH- ---------> H20
5.10-3 0,4x
5.10-3 5.10-3
10-3.0,3
ta co: 0,4x=5.10-3+10-3.0,3=> x=0,01325 M
cau b tuong tu
Cho m gam hỗn hợp Y gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al vào 200 ml dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2. Khi phản ứng kết thúc được dung dịch Y và 8,12 gam chất rắn E gồm 3 kim loại. Cho chất rắn E tác dụng với dung dịch HCl dư thì được 0,672 lít H2 (đktc). Nồng độ mol của AgNO3 trong dung dịch X là
A. 0,5M
B. 0,1M
C. 0,15M
D. 0,05M
Cho 100 ml dung dịch BaCl2 1M tác dụng vừa đủ 100 ml dung dịch K2CO3. Nồng độ mol của chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng là
\(n_{BaCl_2}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\\ BaCl_2+K_2CO_3\rightarrow BaCO_3\downarrow+2KCl\\ Chất.tan.dd.sau.p.ứ:KCl\\ n_{KCl}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ V_{ddsau}=V_{ddBaCl_2}+V_{ddK_2CO_3}=100+100=200\left(ml\right)=0,2\left(l\right)\\ \Rightarrow C_{MddKCl}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
Cho 100 ml dung dịch MgCl2 1M phản ứng với 100 ml dung dịch AgNO3 0,8M thu được m gam kết tủa và 200 ml dung dịch X. Tính m và nồng độ mol mỗi chất tan trong X.
MgCl2+2AgNO3->Mg(NO3)2+2AgCl
0,04-----0,08-----------0,04----------0,08
n MgCl2=0,1 mol
n AgNO3=0,08 mol
=>Mgcl2 dư
=>m AgCl=0,08.143,5=11,48g
=>CMMg(NO)2=\(\dfrac{0,04}{0,2}\)=0,2M
=>CMMgcl2 dư=\(\dfrac{0,06}{0,2}\)=0,3M
\(n_{MgCl_2}=0,1\cdot1=0,1mol\)
\(n_{AgNO_3}=0,1\cdot0,8=0,08mol\)
\(MgCl_2+2AgNO_3\rightarrow2AgCl\downarrow+Mg\left(NO_3\right)_2\)
0,1 0,08 0 0
0,04 0,08 0,08 0,04
0,06 0 0,08 0,04
\(m_{\downarrow}=0,08\cdot143,5=11,48g\)
\(C_{M_{Mg\left(NO_3\right)_2}}=\dfrac{n_{Mg\left(NO_3\right)_2}}{V_X}=\dfrac{0,04}{0,2}=0,2M\)
\(n_{MgCl_2}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\\ n_{AgNO_3}=0,1.0,8=0,08\left(mol\right)\)
PTHH: MgCl2 + 2AgNO3 ---. 2AgCl + Mg(NO3)2
LTL: \(0,1>\dfrac{0,08}{2}\rightarrow\) MgCl2 dư
Theo pthh: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgCl_2\left(pư\right)}=n_{Mg\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{0,08}{2}=0,04\left(mol\right)\\n_{AgCl}=0,08\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow C_M_{MgCl_2\left(dư\right)}==\dfrac{0,1-0,04}{0,2}=0,3M\\ C_{MMg\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{0,04}{0,2}=0,2M\)
\(m_{AgCl}=143,5.0,08=11,48\left(g\right)\)
Dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Lấy một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe cho vào 100 ml dung dịch X tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y chứa 3 kim loại. Cho Y vào dung dịch HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ mol của 2 muối đã cho là:
A. 0,30M.
B. 0,40M.
C. 0,42M.
D. 0,45M.
Đáp án là B.
Chất rắn Y chứa 3 kim loại là Ag; Cu; Fe.
Dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Lấy một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe cho vào 100 ml dung dịch X tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y chứa 3 kim loại. Cho Y vào dung dịch HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ mol của 2 muối đã cho là
A. 0,3M
B. 0,4M
C. 0,42M
D. 0,45M
Chất rắn Y chứa 3 kim loại là Ag, Cu, Fe dư.
Y + HCl → 0,035 mol H2 nên n(Fe trong Y) = 0,035 mol
→ n(Fe phản ứng) = 0,05 – 0,035 = 0,015 mol
Đặt n(AgNO3) = x ; n(Cu(NO3)2) = x
Áp dụng ĐLBT mol e : n(AgNO3) + 2n(Cu(NO3)2) = n(Al) + n(Fe phản ứng)
→ x = 0,04 mol
→ CM(AgNO3) = CM(Cu(NO3)2) = 0,4M → Đáp án B
Dung dịch X gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 có cùng nồng độ mol. Lấy một lượng hỗn hợp gồm 0,03 mol Al và 0,05 mol Fe cho vào 100 ml dung dịch X tới khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y chứa 3 kim loại. Cho Y vào dung dịch HCl dư giải phóng 0,07 gam khí. Nồng độ mol của 2 muối đã cho là:
A. 0,30M.
B. 0,40M.
C. 0,42M.
D. 0,45M.
Đáp án là B.
Chất rắn Y chứa 3 kim loại là Ag; Cu; Fe.