Một tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài tiến hành nguyên phân liên tiếp 6 lần. Hãy xác định: a.Số tế bào con được tạo ra? b.Số NST môi trường cung cấp cho nguyên phân?
Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần liên tiếp. Trong quá trình này môi trường cần cung cấp nguồn nguyên liệu tương đương với 570 NST đơn. Các tế bào con lớn lên, bước vào thởi kì chín và trải qua quá trình giảm phân tạo giao tử, giai đoạn này cần môi trường cung cấp 608 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và kết quả đã tạo ra 4 hợp tử. Xét các kết luận sau :
1. Tế bào sinh dục sơ khai ban đầu thuộc giới đực.
2. Loài có bộ NST 2n = 38.
3. Tế bào sinh dục sơ khai đã trải qua 3 lần nguyên phân liên tiếp.
4. Tổng số giao tử được tạo thành sau giảm phân là 64.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Đáp án C
- Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, x là số lần nguyên phân, theo bài ra ta có số NST môi trường cung cấp trong đợt nguyên phân là: 2n.( 2x -1) = 570 (1). Mặt khác, khi các tế bào con lớn lên, bước vào thời kì chín và trải qua quá trình giảm phân (nhân đôi một lần) tạo giao tử, giai đoạn này cần môi trường cung cấp 608 NST đơn à 2n. 2n.2x = 608 (2); từ (1) và (2) à 2n = 38; x = 4 à nhận định 2 đúng; 3 sai.
- Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và kết quả đã tạo ra 4 hợp tử à số giao tử tạo thành sau giảm phân là 4 . 100 25 = 16 = 2 4 = số tế bào sinh dục chín à Mỗi tế bào sinh dục chín sau giảm phân chỉ tạo ra một giao tử à Tế bào sinh dục sơ khai ban đầu thuộc giới cái à 1 sai; 4 sai.
Vậy số nhận định đúng là 1.
Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần liên tiếp. Trong quá trình này môi trường cần cung cấp nguồn nguyên liệu tương đương với 570 NST đơn. Các tế bào con lớn lên, bước vào thởi kì chín và trải qua quá trình giảm phân tạo giao tử, giai đoạn này cần môi trường cung cấp 608 NST đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và kết quả đã tạo ra 4 hợp tử. Xét các kết luận sau :
1. Tế bào sinh dục sơ khai ban đầu thuộc giới đực.
2. Loài có bộ NST 2n = 38.
3. Tế bào sinh dục sơ khai đã trải qua 3 lần nguyên phân liên tiếp.
4. Tổng số giao tử được tạo thành sau giảm phân là 64.
Có bao nhiêu nhận định đúng ?
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Chọn C
Vì: Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài, x là số lần nguyên phân, theo bài ra ta có số NST môi trường cung cấp trong đợt nguyên phân là: 2n.( 2x -1) = 570 (1). Mặt khác, khi các tế bào con lớn lên, bước vào thời kì chín và trải qua quá trình giảm phân (nhân đôi một lần) tạo giao tử, giai đoạn này cần môi trường cung cấp 608 NST đơn à2n. 2n.2x = 608 (2); từ (1) và (2) à 2n = 38; x = 4 à nhận định 2 đúng; 3 sai.
- Hiệu suất thụ tinh của giao tử là 25% và kết quả đã tạo ra 4 hợp tử à số giao tử tạo thành sau giảm phân là 4100/25 = 16 = 2 4
Ở một loài động vật, một tế bào sinh dục sơ khai đực tiến hành nguyên phân một số lần liên tiếp đã cần môi trường cung cấp 1240 NST đơn. Tất cả tế bào con tạo ra từ quá trình nguyên phân nói trên đều giảm phân bình thường tạo ra 64 otinh trùng chứa NST giới tính Y.
a/Xác định số lần nguyên phân và bộ NST lưỡng bội của tế bào sinh dục sơ khai đực nói trên.
b/Các tinh trùng được tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 3,125%. Tính số hợp tử được tạo ra.
a) Gọi số lần nguyên phân lak x, bộ NST lưỡng bội lak 2n (x,2n ∈ N*)
Ta có : Môi trường cung cấp 1240 NST đơn cho nguyên phân
=> 2n.(2x - 1 ) = 1240 (1)
Các tế bào con giảm phân tạo ra 64 tt Y->Số tt tạo ra : 64.2 = 128 (tt)
-> số tb con sau nguyên phân : 128 : 4 = 32 (tb) -> nguyên phân 5 lần
Vậy x = 5
thay x = 5 vào ptrình (1) ta được : 2n.(25 - 1) = 1240
-> 2n = 40
b) Số tinh trùng tạo ra lak 128 tt
=> Số hợp tử tạo ra : 128 . 3,125% = 4 (hợp tử)
Có 2 tế bào của một cơ thể ruồi giấm tiến hành nguyên phân liên tiếp 6 lần. giao lư 25% số tế bào con tiếp tục giảm phân đã tạo ra được 128 giao tử. Hãy xác định:
a. Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân.
b. Số NST mà môi trường cung cấp cho giảm phân.
c Giới tính của cơ thể.
\(a,\) Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân: \(2n.\left(2^6-1\right).2=1008\left(NST\right)\)
\(b,\) Số NST mà môi trường cung cấp cho giảm phân: \(2.2n.2^6=1024\left(NST\right)\)
\(c,\) Số tế bào tham gia giảm phân: \(2^6.25\%=16\left(tb\right)\)
- Một tế bào sau giảm phân tạo ra: \(\dfrac{128}{16}=4\left(tb\right)\)
\(\rightarrow\) Giới tính đực.
Một tế bào sinh dục sơ khai của 1 loài thực hiện nguyên phân liên tiếp một số đợt đòi hỏi môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu hình thành 504 nhiễm sắc thể (NST) đơn mới. Các tế bào con sinh ra từ đợt nguyên phân cuối cùng đều giảm phân bình thường tạo 128 tinh trùng chứa NST Y.
a. Số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai?
b. Xác định bộ NST 2n của loài?
c. Trong quá trình nguyên phân đó có bao nhiêu thoi tơ vô sắc được hình thành?
d. Tính số lượng NST đơn môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình tạo giao tử từ 1 tế bào sinh dục sơ khai
e. Có bao nhiêu kiểu sắp xếp của các NST kép trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc ở kì giữa 1 phân bào giảm nhiễm.
Chữ của Đinh Tuấn Việt xấu thế nhưng lm đúg
Số lần nguyên phân: a.2k=320 => 2k= 320/10=32 => k=5
Bộ NST của loài: a.2n.2k= 14720 => 2n=14720/(a.2k)= 46
Ta có : 10.2k= 320 = 2k=32=25 => tb nguyên phân 5 lần
Số nst mtcc cho quá trình GP là : 10.25.2n=14720 => 2n =46
Số giao tử tham gia thụ tinh là : 128 :10% =1280 (gt)
=> giới tính của loài là đực ( vì số giao tử sinh ra = 4 lần số tb tham gia giảm phân )
Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ). Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng
I. Trong tế bào sinh dục sơ khai của loài này ở trạng thái chưa nhân đôi có 6 NST.
II. Tế bào này đang ở kỳ giữa của nguyên phân.
III. Kết thúc quá trình phân bào này sẽ tạo ra các tế bào lưỡng bội.
IV. Một nhóm gồm 3 tế bào sinh dục sơ khai loài trên tiến hành nguyên phân 4 lần, các tế bào con tạo ra đều qua vùng chín giảm phân. Tổng số NST môi trường cung cấp cho nhóm tế bào sinh dục sơ khai thực hiện cả quá trình phân bào tạo giao từ là 558
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Trong tế bào tồn tại n NST kép = 3 (AA; BB; dd) và sắp xếp 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì giữa quá trình giảm phân 2.
Tế bào kì giữa 2 có nkép = 3 à n = 3=>2n = 6
I à đúng. 2n = 6
II à sai. Vì tế bào này đang ở kỳ giữa giảm phân 2.
III à sai. Vì kết thúc quá trình giảm phân sẽ tạo giao tử (n).
IV à đúng.
NSTcc - Số NST cung cấp nguyên phân + số NST cung cấp giảm phân = 3.2n.(2x - 1) + 3.2x.2n = 558
Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ). Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong tế bào sinh dục sơ khai của loài này ở trạng thái chưa nhân đôi có 6 NST.
II. Tế bào này đang ở kỳ giữa của nguyên phân.
III. Kết thúc quá trình phân bào này sẽ tạo ra các tế bào lưỡng bội.
IV. Một nhóm gồm 3 tế bào sinh dục sơ khai loài trên tiến hành nguyên phân 4 lần, các tế bào con tạo ra đều qua vùng chín giảm phân. Tổng số NST môi trường cung cấp cho nhóm tế bào sinh dục sơ khai thực hiện cả quá trình phân bào tạo giao từ là 558.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong tế bào tồn tại n NST kép = 3 (AA; BB; dd) và sắp xếp 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì giữa quá trình giảm phân 2.
Tế bào kì giữa 2 có nkép = 3 à n = 3=>2n = 6
I à đúng. 2n = 6
II à sai. Vì tế bào này đang ở kỳ giữa giảm phân 2.
III à sai. Vì kết thúc quá trình giảm phân sẽ tạo giao tử (n).
IV à đúng.
NSTcc - Số NST cung cấp nguyên phân + số NST cung cấp giảm phân = 3.2n.(2x - 1) + 3.2x.2n = 558.
Vậy: B đúng
Có 5 tế bào sinh dục sơ khai của loài nguyên phân liên tiếp 3 lần, số NST môi trường đã cung cấp là 910 NST.
a. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài
b. Các tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh trứng , trong đó có 30% tế bào đi vào giảm phân. Xác định số lượng giao tử được tạo thành
c. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%. Tính số hợp tử được tạo thành
\(a\\ 5.2n.\left(2^3-1\right)=910\\ \Leftrightarrow2n=26\\ b,Số.trứng=Số.tế.bào.con=2^3.5.30\%=12\left(trứng\right)\\ Số.thể.cực=12.3=36\left(thể.cực\right)\\ c\\ Sốhợp.tử=Số.trứng:50\%=12:50\%=24\left(hợp.tử\right)\)